Kết quả tìm kiếm Dãy Himalaya Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Dãy+Himalaya", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Himalaya hay Hy Mã Lạp Sơn là một dãy núi ở châu Á, phân chia tiểu lục địa Ấn Độ khỏi cao nguyên Tây Tạng. Mở rộng ra, đó cũng là tên của một hệ thống… |
cao dãy Himalaya có độ cao lớn nhất hành tinh. Dãy Himalaya hiện tiếp giáp với Ấn Độ ở phía Bắc và Đông-Bắc. Tại đáy biển cũ nằm ngay phía nam dãy Himalaya… |
đến nay, tạo ra dãy Himalaya và cao nguyên Thanh-Tạng. Nepal nằm hoàn toàn trong đới va chạm này, chiếm phần trung tâm của dãy Himalaya, gần một phần ba… |
kèn (Liliaceae). Các chi - bắt đầu từ nguồn gốc tiến hóa của nó trong dãy Himalaya - được tìm thấy trên tất cả các lục địa của Bắc bán cầu, nhất là ở các… |
Cao nguyên Thanh Tạng (thể loại Địa chất Himalaya) bang Texas hay nước Pháp), nó có những rặng núi cao nhất Trái Đất, như dãy Himalaya với đỉnh Everest là đỉnh cao nhất Trái Đất. Cao nguyên này hình thành… |
Everest (thể loại Núi cao trên 8000 mét của Himalaya) (tên khác: đỉnh Chomolungma) nằm trong khối núi Mahalangur Himal thuộc dãy Himalaya, là đỉnh núi cao nhất trên Trái Đất so với mực nước biển, tính đến thời… |
Địa lý Ấn Độ (đề mục Dãy núi phía Bắc) là: Dãy núi phía Bắc Cao nguyên Deccan Đồng bằng Ấn-Hằng Sa mạc Thar Vùng đồng bằng ven biển Các đảo Một cánh cung núi lớn bao gồm dãy Himalaya thuộc… |
Uttarakhand và Bắc Sikkim. Nó cũng đang sinh sống ở khu vực dãy Himalaya thuộc lãnh thổ Nepal. Sói Himalaya thích bắt những con mồi sinh sống hoang dã hơn con… |
Quốc, Ấn Độ, Bhutan, Nepal, và Pakistan tại châu Á, ở phía đông bắc của dãy Himalaya. Đây là quê hương của người Tạng cũng như một số dân tộc khác như Môn… |
Nánjiābāwǎ Fēng) là một ngọn núi ở phần Tây Tạng của dãy Himalaya. Định nghĩa truyền thống của dãy Himalaya trải dài từ sông Ấn đến sông Brahmaputra sẽ biến… |
Thụy hương. Loài này mọc ở khu vực có độ cao 1.700-3.500 mét trên dãy Himalaya và các dãy núi lân cận, từ Nepal đến phía nam Trung Hoa. Tại khu vực thấp… |
Himavat (thể loại Himalaya) giáo, Himavat (himavant-) là tên gọi của Thần tuyết, nhân cách hoá của dãy Himalaya. Vị thần này được coi là cha của Ganga và Parvati, hai người vợ của thần… |
Vanda cristata là một loài lan mọc trên dãy Himalaya từ Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan đến Trung Quốc (tây bắc Vân Nam) ở độ cao 600 – 2300 m. Không… |
đơn. Loài này có nguồn gốc Himalaya. Đây là một loại dượcc rất phổ biến ở Ấn Độ và Pakistan. Hoa mẫu đơn của dãy Himalaya là một thân thảo, cao lâu năm… |
Fragaria daltoniana là loài là một loài dâu tây có nguồn gốc từ các dãy Himalaya. Quả của nó có một hương vị kém, và không có giá trị thương mại. ^ “G… |
Zoothera monticola là một loài chim trong họ Turdidae. Loài này phân bố từ dãy Himalaya đến Myanmar và Việt Nam. ^ BirdLife International (2016). “Zoothera monticola”… |
châu Á, gồm các quốc gia hạ Himalaya và lân cận. Về mặt địa hình, mảng Ấn Độ chi phối Nam Á, nằm về phía nam dãy Himalaya và Hindu Kush. Nam Á có Ấn Độ… |
Noctuidae.Antoculeora ornatissima phân bố ở Ấn Độ đến khu vực phía tây dãy Himalaya cũng như ở Nga, Pakistan, Trung Quốc và Nhật Bản. ^ Bisby, F.A.; Roskov… |
Bassarona durga là một loài bướm trong họ Nymphalidae được tìm thấy ở dãy Himalaya. Phạm vi phân bố gồm Sikkim. Abor Hills. Nagaland. ^ a b Marrku Savela's… |
được Lindl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1821. Đây là loài bản địa ở dãy Himalaya. Trong rừng loài này có thể được tìm thấy ở độ cao của 1.300-3.000 mét… |