Kết quả tìm kiếm Danh hiệu Fernando Hierro Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Danh+hiệu+Fernando+Hierro", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Fernando Ruiz Hierro (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [fernando ʝero]; sinh ngày 23 tháng 3 năm 1968) là một cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha hiện đã giải… |
Real Madrid CF (đề mục Danh hiệu chính thức) hùng mạnh với những Raúl, Fernando Hierro, Iván Zamorano, và Fernando Redondo. Kết quả, Real Madrid (với sự gia nhập của Fernando Morientes năm 1997) cuối… |
Akinfeev cản phá 2 quả pen và thua với tỉ số 4-3 trên loạt đấu súng. Fernando Hierro cùng các học trò đã phải dừng bước đầy tiếc nuối. Tiqui-Taca là lối… |
Zinédine Zidane, Steve McManaman, Fernando Hierro, Roberto Carlos, Ronaldo và Raúl González - một CLB được gắn với biệt danh "câu lạc bộ vĩ đại nhất thế giới"… |
Franco, Real Madrid thi đấu không mấy thành công, chỉ giành được hai danh hiệu Copa del Generalísimo và một Copa Eva Duarte; Barcelona đã giành ba chức… |
Đây là Danh sách cầu thủ Real Madrid CF Dưới đây là danh sách các cầu thủ đã vô địch FIFA World Cup với tư cách là các cầu thủ Real Madrid. Günter Netzer… |
Sergio Ramos (đề mục Danh hiệu) Wayne Rooney. Tại Real, anh được mặc áo số 4, số áo của huyền thoại Fernando Hierro một thời. Ramos ghi bàn thắng đầu tiên tại Champions League trong trận… |
Giải vô địch bóng đá thế giới 2002 (đổi hướng từ Danh sách các trận đấu của giải vô địch bóng đá thế giới 2002) Inamoto Junichi Jared Borgetti Nelson Cuevas Henri Camara Ahn Jung-Hwan Fernando Hierro Ümit Davala Hasan Şaş Brian McBride Landon Donovan 1 bàn Gabriel Batistuta… |
một sự chia rẽ giữa 2 bên: del Bosque và các cầu thủ của ông (Fernando Hierro, Fernando Morientes, Steve McManaman, and Claude Makélélé) và Pérez. Tất… |
thuê các căn cứ hải quân là một nguồn thu nhập hiệu quả từ sự chiếm hữu không có lợi. Chính từ Fernando Pó, thống đốc John Beecroft đã phát động cuộc chiếm… |
Diego Costa (đề mục Danh hiệu) rằng anh đã chơi tốt trước Slovakia. Anh tiếp tục huấn luyện viên Fernando Hierro triệu tập tham dự World Cup 2018 trên đất Nga. Ở lượt trận đầu tiên… |
năm 1930. Ở các lần tổ chức giải cầu thủ ghi bàn nhiều nhất sẽ đạt danh hiệu chiếc giày vàng, nếu có nhiều hơn 1 cầu thủ ghi số bàn bằng nhau thì sẽ trao… |
được Cúp Quốc gia Hà Lan cùng PSV, danh hiệu chính thức đầu tiên của anh. Đầu mùa bóng 1996-97, Stam có được danh hiệu thứ hai với PSV Eindhoven khi cùng… |
David Villa (đề mục Danh hiệu) World Cup, phá vỡ kỷ lục cũ 5 bàn thắng của Emilio Butragueño, Fernando Hierro, Fernando Morientes và Raúl González. Đến trận đấu vòng 1/16 với Bồ Đào… |
Raphaël Varane (đề mục Danh hiệu) năng xuất sắc hơn huyền thoại Fernando Hierro của Real Madrid, nói với các phóng viên: "Nhiều người so sánh anh ấy với Hierro do kỹ thuật của anh ấy, nhưng… |
Swansea City – 2012–14 Ander Herrera – Manchester United – 2014–16 Fernando Hierro – Bolton Wanderers – 2004–05 Pablo Ibáñez – West Bromwich Albion –… |
Raúl González (đề mục Danh hiệu) ngang bằng với kỷ lục ghi bàn quốc gia do cầu thủ mới nghỉ hưu [[Fernando Hierro] thiết lập]. Anh ấy đã phá kỷ lục vào ngày 12 tháng 2 năm 2003 khi… |
Những cầu thủ như Ronald và Frank de Boer, Romário, Pep Guardiola, Fernando Hierro, Marcel Desailly, Stefan Effenberg, Claudio Caniggia và Gabriel Batistuta… |
vệ an sinh xã hội". Ngày 30 tháng 6 năm 2004, Bộ trưởng Bộ Tư pháp Juan Fernando López Aguilar tuyên bố rằng Đại hội đại biểu đã phê chuẩn tạm thời một… |
Xosé; Espinosa, José María Lorenzo (1995). Historia de Euskal Herria: Del hierro al roble (bằng tiếng Tây Ban Nha). Txalaparta. ISBN 9788481369472. ^ Fernández… |