Kết quả tìm kiếm Chế độ quân chủ lập hiến Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chế+độ+quân+chủ+lập+hiến", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
không có quyền lực tuyệt đối như chế độ quân chủ chuyên chế, mà quyền lực của vua được giới hạn bởi hiến pháp. Tuỳ theo hiến pháp từng nước mà nhà vua sẽ… |
Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là một vị… |
Quân chủ chuyên chế, chế độ quân chủ tuyệt đối, là chính thể mà quân chủ nắm thực quyền. Hiến pháp không tồn tại hoặc không hề có tác dụng trong chế độ… |
Chế độ quân chủ Vương quốc Liên hiệp, thường được gọi chế độ quân chủ Anh, là chế độ quân chủ lập hiến của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và Lãnh… |
pháp lý. Điều này làm cho nó khác với chế độ quân chủ lập hiến và chế độ quân chủ chiếu lệ. Trong chế độ quân chủ tuyệt đối, quyền lực chỉ giới hạn trong… |
với nước theo chế độ quân chủ lập hiến). Ở các nhà nước chủ nô và phong kiến thì người đứng đầu nhà nước thường là Vua, Hoàng đế. Chủ tịch nước do Quốc… |
Quốc vương Thái Lan (đổi hướng từ Chế độ quân chủ của Thái Lan) Thái: พระมหากษัตริย์ไทย trong một số giai đoạn lịch sử) đề cập đến chế độ quân chủ lập hiến và ngôi vua của Vương quốc Thái Lan (trước đây là Xiêm). Vua Thái… |
Cộng hòa đại nghị (đổi hướng từ Chế độ nghị viện) chế độ bán tổng thống nhưng hoạt động theo hệ thống nghị viện. Điển hình, nền cộng hòa đại nghị là những quốc gia trước đây theo chế độ quân chủ lập hiến… |
de España), hiến pháp gọi là Ngôi vua (la Corona) và thường được gọi chế độ quân chủ Tây Ban Nha (Monarquía de España) hoặc chế độ quân chủ Hispanic (Monarquía… |
Campuchia (thể loại Tọa độ trên Wikidata) tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của Campuchia. Campuchia theo chế độ quân chủ lập hiến theo hình thức tuyển cử, đứng đầu là quốc vương, hiện là Norodom… |
Thái Lan (đề mục Chế độ quân chủ lập hiến) cấm hoạt động chính trị trong vòng 10 năm. Chế độ quân chủ Thái Lan chuyển thành chế độ quân chủ lập hiến vào năm 1932 sau Cách mạng Xiêm năm 1932. Danh… |
thế nguyên thủ quốc gia: 32 thành viên theo chế độ cộng hòa và năm thành viên có chế độ quân chủ lập hiến là một nhân vật khác. Các quốc gia thành viên… |
Đảo chính tại Thái Lan (thể loại Quân đội Thái Lan) Tính từ khi chế độ quân chủ lập hiến được thành lập tại Thái Lan năm 1932 đến nay, nếu kể cả cuộc cách mạng Xiêm 1932, cho đến thời điểm năm 2015, chính… |
XIX khiến Iran mất đi nhiều lãnh thổ. Cách mạng Hiến pháp năm 1906 lập ra một chế độ quân chủ lập hiến. Sau một cuộc đảo chính vào năm 1953, Hoàng gia… |
Copenhagen. Chế độ quân chủ tuyệt đối đã được thông qua trong 1660. Năm 1814, Na Uy giành được độc lập chính trị và thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. Christian… |
Đan Mạch (đề mục Chế độ quân chủ lập hiến) được gọi là những eo biển Đan Mạch. Đan Mạch là một quốc gia quân chủ lập hiến với thể chế đại nghị. Đan Mạch có một chính phủ cấp quốc gia và chính quyền… |
Ethiopia (đổi hướng từ Cộng hoà Dân chủ Liên bang Ethiopia) xưa khác nhau. Trong hầu hết chiều dài lịch sử, Ethiopia theo chế độ quân chủ lập hiến và dấu vết về triều đại phong kiến ở Ethiopia bắt đầu từ thế kỷ… |
Hoàng đế (đề mục Tiểu lục địa Ấn Độ) vua chuyên chế mà chỉ là biểu tượng của một đất nước theo chế độ quân chủ lập hiến. Cả Quốc vương và Hoàng đế là người đứng đầu chế độ quân chủ. Trong bối… |
Chế độ quân chủ của Đan Mạch là một chế độ chính trị đang hiện hành theo Hiến pháp và có hệ thống tổ chức ở Vương quốc Đan Mạch. Lãnh thổ của Đan Mạch… |
Đế quốc Nga (đổi hướng từ Đế chế Nga) nước quân chủ chuyên chế theo học thuyết tư tưởng của Chính thống giáo, Chuyên chế và Dân tộc cho đến Cách mạng năm 1905, khi chế độ quân chủ lập hiến de… |