Kết quả tìm kiếm Chó rừng vằn hông Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chó+rừng+vằn+hông", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chó (Danh pháp khoa học: Canis lupus familiaris hoặc Canis familiaris; từ Hán Việt gọi là "cẩu" (狗), "khuyển" (犬) hoặc cầy, những chú chó con còn được… |
Chó rừng vằn hông (danh pháp hai phần: Lupulella adustus) là một loài chó rừng bản địa Trung Phi và Nam Phi thuộc Chi Chó. Không giống như loài chó rừng… |
Chó rừng là tên gọi một số loài động vật thuộc họ Chó, thông thường được giới hạn trong ba loài: loài chó rừng lưng đen và chó rừng vằn hông của vùng cận… |
chó rừng Simien) Sói vàng châu Phi, Canis lupaster Chó rừng lông vàng, Canis aureus (còn gọi là sói rừng, sói vàng, sói Tây Nguyên) Chó rừng vằn hông… |
Cái tên "chó rừng" (jackal) được áp dụng cho 3 loài: Chó rừng vằn hông (Lupulella adustus), Chó rừng lưng đen (Lupulella mesomelas) và Chó rừng lông vàng… |
Chó rừng lông vàng (danh pháp hai phần: Canis aureus) là một loài chó kích thước trung bình sống ở vùng Bắc và Đông Bắc châu Phi, Đông Nam và Trung Âu… |
phân họ Chó (Caninae) được tìm thấy tại châu Phi. Chi này hiện bao gồm hai loài còn tồn tại: chó rừng vằn hông (Lupulella adusta) và chó rừng lưng đen… |
Sói lửa (đổi hướng từ Chó sói đỏ) loài khác trong họ Chó về mtDNA năm 1997 cho thấy sói lửa tách nhánh tiến hóa từ dòng Lupus lupus trước khi chó rừng lưng đen và chó rừng lông vàng tách nhánh… |
Họ Chó (Canidae) là một họ thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora) nằm trong Lớp Thú (Mammalia), bao gồm chó nhà, sói xám, sói đồng cỏ, cáo, chó rừng, chó Dingo và… |
hệ gần gũi với các loài Canis nhỏ hơn, chẳng hạn như chó sói phương Đông, sói đồng cỏ, và chó rừng lông vàng, để tạo ra các giống lai màu mỡ. Chúng là… |
38-50 Golden Jackal 10 Canis adustus Chó rừng vằn hông 7,3-12 69-81 42-49 Side-Striped Jackal 11 Canis mesomelas Chó rừng lưng đen 5,9-12 65-90 30-48 Black-Backed… |
vật có vú ăn thịt thuộc Họ Gấu (Ursidae). Chúng được xếp vào phân bộ Dạng chó. Mặc dù chỉ có 8 loài gấu còn sinh tồn, chúng phổ biến rất rộng rãi, xuất… |
Sói Ethiopia (đổi hướng từ Chó rừng đỏ Ethiopia) Sói Ethiopia (Canis simensis) là một loài động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt. Loài này được Rüppell mô tả năm 1840. Đây được coi là loài sói hiếm… |
Phân bộ Dạng chó (Caniformia hay Canoidea) (nghĩa là thú ăn thịt "dạng chó") là một phân bộ trong Bộ Ăn Thịt (Carnivora). Chúng thông thường có mõm dài… |
Chó rừng lưng đen (Lupulella mesomelas), là loài chó rừng kích thước nhỏ nhất và được xem là thành viên cổ xưa nhất của chi Chó. Nó cũng là loài chó rừng… |
Meerkat, phát âm tiếng Việt là Mia-kát (Suricata suricatta) hay còn gọi là cầy vằn, chồn đất, chồn đất châu Phi, hồ cầy, chồn cầy là một loài động vật có vú… |
Chó tai ngắn (danh pháp hai phần: Atelocynus microtis) là một loài động vật thuộc họ Chó. Chó tai ngắn là loài chó đặc hữu duy nhất lưu vực Amazon. Nó… |
Đây là một nhóm đa dạng tạo nên họ lớn nhất trong Bộ Ăn thịt, Phân bộ Dạng chó. Họ này gồm khoảng 56 đến 60 loài trong 8 phân họ. Về kích thước, các loài… |
Chi Chó Cuon: Sói lửa Lupulella: Chó rừng vằn hông & Chó rừng lưng đen Lycaon †Aenocyon †Cynotherium †Eucyon Phân tông Cerdocyonina Atelocynus: Chó tai… |
Chrotogale owstoni — Cầy vằn bắc, cầy Owston Cynogale bennettii — Cầy rái cá Diplogale hosei — Cầy cọ Hose Hemigalus derbyanus — Cầy vằn nam Phân họ Paradoxurinae:… |