Kết quả tìm kiếm Chính thể đầu sỏ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chính+thể+đầu+sỏ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chế độ quyền lực tập trung (đổi hướng từ Chính thể đầu sỏ) Chế độ quyền lực tập trung hay chế độ đầu sỏ, chế độ quả đầu (từ tiếng Hy Lạp: ὀλιγαρχία (oligarkhía); ghép từ ὀλίγος (olígos), nghĩa là "một vài", và… |
Phiên phiệt (đổi hướng từ Chính thể đầu sỏ Meiji) Phiên phiệt (藩閥, はんばつ, hanbatsu) hay Chính thể đầu sỏ thời Minh Trị, với các nhà sử học là tầng lớp nắm quyền mới vào thời kỳ Minh Trị của Nhật Bản, là… |
Hình thức chính thể là cách thức và trình tự lập ra cơ quan quyền lực nhà nước tối cao của một quốc gia. Hai loại hình thức chính phủ phổ biến nhất trên… |
Republic) rằng tất cả những chế độ chính trị theo truyền thống như (dân chủ, quân chủ, chính thể đầu sỏ,chính thể hào hiệp - democracy, monarchy, oligarchy… |
bạo chúa, chỉ với một khoảng thời gian ngắn ngủi của nền dân chủ và chính thể đầu sỏ. Thi sĩ Pindar trong các bài thơ ca ngợi của ông đã gọi những bạo chúa… |
Hệ thống đơn đảng (thể loại Chính thể) mức độ kiểm soát người dân, người ta chia nó ra làm chế độ hỗn hợp, chính thể đầu sỏ, chế độ quân phiệt, chế độ quân chủ... Không nên lẫn lộn hệ thống đơn… |
Đại gia đầu sỏ (tiếng Ukraina: бізнес-олігарх), thường chỉ đến giới tài phiệt Đông Âu, về đại thể là một trùm tư bản vốn kiểm soát đủ các nguồn tài nguyên… |
hiện. Đến năm 604, Giáo hoàng Grêgôriô I chính thức xếp thành bảy loại, tương ứng với tên của bảy con quỷ đầu sỏ trong hoả ngục, đối nghịch với bảy Tổng… |
Cộng hòa (đổi hướng từ Chính thể cộng hòa) một người có thể được bầu lên vị trí tổng thống. Nếu như người đứng đầu nhà nước của một cộng hòa đồng thời là người đứng đầu chính phủ, thể chế này được… |
Thuật ngữ Tứ đầu chế (từ tiếng Hy Lạp τετραρχία có nghĩa là bốn người cai trị) mô tả bất kỳ hình thức chính phủ nào mà quyền lực được phân chia cho bốn… |
Hannibal (thể loại Chính khách tự sát) của nó trong một thời gian. Tuy nhiên, sự tham nhũng trắng trợn của chính thể đầu sỏ đã giúp cho Hannibal có được cơ hội để tái xuất hiện và ông được bầu… |
Tài phiệt (định hướng) (thể loại Bài viết có chữ Hán giản thể) thế lực, nắm quyền chi phối kinh tế-chính trị trong nước. Ngoài ra, cụm từ tài phiệt còn có thể là: Đại gia đầu sỏ hay tài phiệt Đông Âu, tức những nhà… |
Bầu cử (thể loại Chính trị) thời nguyên mẫu dân chủ Athena, nơi bầu cử được xem là cơ quan của chính thể đầu sỏ và ở đó hầu hết các chức vụ nhà nước được phân bổ theo kiểu bắt thăm… |
Thrasybulus một lần nữa lãnh đạo phong trào kháng chiến dân chủ chống chính thể đầu sỏ mới- Ba mươi bạo chúa- mà người Sparta dựng lên ở Athena. Năm 404 tr… |
Chủ nghĩa chuyên chế (đổi hướng từ Chính thể Chuyên chế) quyền hoặc đầu sỏ và có thể dựa trên sự cai trị của một đảng hoặc quân đội. Trong một tác phẩm có ảnh hưởng vào năm 1964, nhà khoa học chính trị Juan Linz… |
kỷ sau cuộc chiến, một tình thế đôi khi được gọi là "Chính thể đầu sỏ thời Minh Trị" và được chính thức hóa bằng việc thành lập Viện nguyên lão (genrō)… |
Dạng chính phủ là thuật ngữ đề cập đến các thể chế chính trị mà một quốc gia nào đó dùng để tổ chức nhằm sử dụng quyền lực của mình để quản lý xã hội… |
Shiryu lại quyết định trở thành thành viên băng Râu đen. Shiryu hiện là chủ sỏ hữu của trái ác quỷ Suke Suke và là Người Tàng hình. Avalo Pizzaro Avalo Pizzaro… |
dân chủ và chế độ đầu sỏ chính trị là khi có thể nói về cùng một hiến pháp là chế độ dân chủ và chế độ đầu sỏ. — Aristotle. Chính trị, Quyển 4, 1294b… |
Đại gia (thể loại Bài viết có chữ Hán giản thể) khối tài sản ở trên mức 50 triệu đô. Tỷ phú Triệu phú Siêu giàu Đại gia đầu sỏ (tài phiệt Đông Âu) Chuyên gia Đại gia chân đất Đại gia Gatsby Đại gia Gatsby… |