Kết quả tìm kiếm Chính phủ lâm thời Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chính+phủ+lâm+thời", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chính phủ Cách mạng lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập vào ngày 28 tháng 8 năm 1945 sau cuộc Cách mạng tháng Tám (danh sách đăng trên các… |
Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập vào ngày 8 tháng 6 năm 1969 khi Đại hội Đại biểu Quốc dân miền Nam Việt Nam giữa… |
tháng 4 năm 1975 thì Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tiếp quản toàn bộ lãnh thổ miền Nam Việt Nam và là chính phủ hợp pháp của toàn… |
Chính phủ lâm thời Nga (Nga: Временное правительство России, chuyển tự. Vremennoye pravitel'stvo Rossii) là một chính phủ lâm thời của Nga được thành lập… |
Chính phủ Trung ương lâm thời Việt-Nam (tiếng Pháp: Gouvernement central provisoire du Viêt-Nam, tiếng Anh: Provisional Central Government of Vietnam)… |
Chính phủ (tiếng Anh: government) là một chủ thể có quyền lực để thi hành luật pháp trong một tổ chức quốc gia hay một nhóm người ở tầm quốc gia. Ngoài… |
Chính phủ lâm thời Việt Nam có thể chỉ đến một trong các chính phủ sau: Chính phủ Cách mạng lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Chính phủ Liên hiệp Lâm… |
Chính phủ lâm thời México, là một tổ chức có tên gọi là Quyền lực Điều hành Tối cao (tiếng Tây Ban Nha: Supremo Poder Ejecutivo) mà cơ quan hành pháp quản… |
Chính phủ lâm thời Cộng hòa Pháp (gouvernement provisoire de la République française - GPRF) là một chính phủ lâm thời đã lãnh đạo nước Pháp trong giai… |
Chính phủ lâm thời Priamurye (tiếng Nga: Приамурский земский край) tồn tại vùng Priamurye trong Viễn Đông Nga, giữa ngày 27 tháng 5 năm 1921 và ngày 25… |
Chính phủ lâm thời, cũng gọi là Chính phủ tạm thời hoặc Chính phủ chuyển tiếp, là một cơ quan chính phủ khẩn cấp được thành lập để quản lý quá trình chuyển… |
chiến thứ II, kéo dài 21 năm. Năm 1969, Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời (chính phủ do Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam… |
Chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc (Tiếng Hàn: 대한민국임시정부; Hanja: 大韓民國臨時政府; Romaja: Daehanminguk Imsijeongbu) là một chính phủ lâm thời thành lập vào ngày… |
1975) Chính phủ Quốc gia Việt Nam (1949 - 1955) Chính phủ Trung ương Lâm thời Việt Nam (1948 - 1949) Chính phủ Lâm thời Nam Kỳ (1946) Chính phủ Cộng hòa… |
việc của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ. Ngày 28 tháng 8 năm 1945, Chính phủ lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu… |
Chính phủ quốc gia Việt Nam lâm thời (tên tiếng Anh: The Provisional National Government of Vietnam) là một tổ chức chính trị thành lập vào năm 1991 tại… |
Chính phủ Lâm thời Việt Nam Tự do (GFCL) là một tổ chức chính trị chống cộng ở hải ngoại do Nguyễn Hoàng Dân thành lập vào ngày 30 tháng 4 năm 1995 và… |
Chính phủ Lâm thời Thiên Tân là chính phủ do Liên quân tám nước thành lập trong cuộc nổi dậy của Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc, nắm quyền kiểm soát thành… |
Chính phủ Lâm thời Trung Hoa Dân quốc (tiếng Trung: 中華民國臨時政府) là một chính phủ lâm thời được thành lập trong các cuộc Cách mạng Tân Hợi bởi những người… |
Chính phủ Liên hiệp Lâm thời Việt Nam là chính phủ thứ hai của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, được thành lập ngày 1 tháng 1 năm 1946 trên cơ sở cải tổ… |