Kết quả tìm kiếm Chiến tranh Trung Nhật Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chiến+tranh+Trung+Nhật", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chiến tranh Trung – Nhật (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng… |
Chiến tranh Nhật-Thanh (theo cách gọi ở Nhật Bản, tiếng Nhật: 日清戦争, chuyển tự Nisshin Sensō), hay chiến tranh Giáp Ngọ (theo cách gọi cũ ở Trung Quốc,… |
Cuộc nội chiến bị gián đoạn do cuộc Chiến tranh Trung–Nhật, với việc thành lập liên minh kháng chiến Trung Quốc chống sự xâm lược của Phát xít Nhật, cho tới… |
đoạn Chiến tranh Trung-Nhật và Chiến tranh thế giới thứ hai. Những tội ác này đã được mô tả là một cuộc tàn sát người Châu Á. Một số tội ác chiến tranh do… |
Chiến tranh Nga–Nhật hay Nhật-Nga chiến tranh (tiếng Nhật: 日露戦争 Nichi-Ro Sensō, âm Hán Việt: "Nhật Lộ chiến tranh"; tiếng Nga: Русско-японская война,… |
viết kịch Trung Quốc Tào Ngu. Đây là một trong những tác phẩm kịch nổi tiếng nhất của Trung Quốc trong thời kỳ trước Chiến tranh Trung–Nhật. Vở kịch Giông… |
những mục đích của Nhật Bản là cắt đứt một trong những tuyến viện trợ chính của Hoa Kỳ cho Trung Quốc trong chiến tranh Trung-Nhật (1937 - 1945) qua đường… |
Chiến tranh biên giới 1979, hay thường được gọi là Chiến tranh biên giới Việt – Trung năm 1979, là một cuộc chiến ngắn nhưng khốc liệt giữa Trung Quốc… |
chức Nhật Bản đã kết hợp cái mà họ gọi là Sự kiện Nhật-Trung (日支事変, Nisshi Jihen, Nhật Chi sự biến) vào cuộc chiến tranh Đại Đông Á. Sau chiến tranh, trong… |
Chiến tranh cục bộ là một chiến lược quân sự của Hoa Kỳ trong Chiến tranh Việt Nam (giai đoạn 1965-1967). Nội dung cơ bản của chiến lược này là tận dụng… |
trong Chiến tranh Trung-Nhật (1937-1945) và Chiến tranh Thái Bình Dương, hàng loạt thất bại quân sự diễn ra. Sau khi Liên Xô tuyên chiến Nhật Bản, tấn công… |
tham chiến trong chiến tranh thế giới thứ hai với tư cách là một đồng minh của phe Trục, các cuộc chiến tranh Trung - Nhật năm 1937 cùng chiến tranh Thái… |
trường. Lục quân Đế quốc Nhật Bản nổi tiếng với vô số tội ác chiến tranh đã gây ra trong Chiến tranh Trung–Nhật và Chiến tranh Thái Bình Dương, chẳng hạn… |
Mãn Châu Quốc, một quốc gia bù nhìn được thành lập bởi Nhật Bản trong Chiến tranh Trung-Nhật. Lý Ngọc Cầm là người Hán, gốc ở Sơn Đông. Bà được sinh… |
Chiến tranh Việt Nam hay Chiến tranh Đông Dương lần thứ hai là cuộc xung đột diễn ra tại Việt Nam, Lào và Campuchia từ ngày 1 tháng 11 năm 1955 đến ngày… |
Tôn Điện Anh (thể loại Trung tướng Trung Hoa Dân Quốc) Hồng quân đánh bại trong Chiến dịch Linnan. Sau khi Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ 2 kết thúc, Tôn tham gia Nội chiến Trung Hoa bên phe Quốc dân đảng… |
phòng và các viên chức dân sự. Hội đồng Chiến tranh Tối cao trên thực tế là nội các Nhật trước chiến tranh Trung-Nhật. Từ tháng 11 năm 1937, theo lệnh của… |
Đảng Cách mạng Quốc gia Triều Tiên (thể loại Đế quốc Nhật Bản) chiếm đóng Hàn Quốc của Nhật Bản. Ban đầu đây là chính đảng dân tộc chủ nghĩa của Triều Tiên, nhưng khi Chiến tranh Trung-Nhật (1937–45) tiến triển, Đảng… |
Nhật đảo chính Pháp hay Meigō Sakusen (明号作戦, Minh Hào tác chiến) là chiến dịch của quân Nhật diễn ra vào ngày 9 tháng 3 năm 1945 khi Chiến tranh thế giới… |
Chiến tranh Lạnh (1947-1991) Chiến tranh Lạnh (1947-1991, tiếng Anh: Cold War) là chỉ đến sự căng thẳng địa chính trị và xung đột ý thức hệ đỉnh điểm giữa… |