Kết quả tìm kiếm Bà la môn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bà+la+môn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Bà-la-môn hay Brahmin (Hán tự: 婆羅門, Tiếng Phạn: ब्राह्मण brāhmaṇa) là danh từ chỉ một đẳng cấp. Đạo Bà-la-môn là một tôn giáo rất cổ của Ấn Độ, xuất hiện… |
Ấn Độ giáo (đổi hướng từ Đạo Bà-la-môn) śūdra, cũng gọi là Thủ-đà-la 首陀羅), ra khỏi việc thực hành tế lễ cũng như nghiên cứu Phệ-đà. Trong tay của các Bà-la-môn, bộ môn tế lễ đã trở thành một khoa… |
Ấn Độ giáo ở Việt Nam (đổi hướng từ Bà-la-môn tại Việt Nam) Ấn Độ giáo tại Việt Nam còn được biết đến với tên đạo Bà-la-môn, là một trong 16 tôn giáo được công nhận chính thức ở Việt Nam. Ấn Độ giáo được thực hành… |
Tôn giáo của người Chăm (đề mục Chăm Bà la môn) Chăm Awal/Bà Ni. Quan hệ giữa Awal (Chăm Bà Ni) và Aheir (chăm Bàlamôn): Người Chăm có ảnh hưởng của tôn giáo Bà la môn được gọi là Ahier (Bà Chăm) thuộc… |
Bà-la-môn có thể là tên gọi của một trong các khái niệm sau: Đạo Bà-la-môn - một tên gọi của Ấn Độ giáo. Đẳng cấp Bà-la-môn - giai cấp tăng lữ trong xã… |
đầu thai ở kiếp thành Phật, họ đều đầu thai vào giai cấp cao quý nhất (Bà-la-môn hoặc Sát Đế lỵ) Sau khi sinh, vị mẫu thân của Phật sẽ qua đời sau 7 ngày… |
luật Mã-nỗ (Manu) của đạo Bà-la-môn, những người bị xếp vào hạng Chiên-đà-la là hậu duệ của người đàn ông thuộc đẳng cấp Thủ-đà-la (Sudra) nhưng dám ăn nằm… |
bà là vợ của Hoàng đế Maurya, Bindusara và mẹ của người kế vị, Ashoka. Bản thuật lại của Ashoka tuyên bố rằng Subhadrangi là con gái của một Bà la môn… |
Chăm Bani (đổi hướng từ Chăm Bà Ni) Ninh Thuận và Bình Thuận. Chăm Bani chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi tôn giáo Bà-la-môn và tín ngưỡng bản địa với tín ngưỡng đa thần, có yếu tố dân tộc mang tính… |
biệt đẳng cấp tiêu biểu là Bà La Môn giáo ở Ấn Độ, trong đó Bà-la-môn được coi là chủng tính cao quý nhất, còn Chiên Đà La bị coi là hạ đẳng nhất. Ấn… |
cùng với Mẫu Thiên Y A Na (nguyên là một nữ thần của người Chăm của đạo Bà La Môn, được nhập vào hệ thống Tứ Phủ và thờ làm Mẫu Thiên Phủ). Tam vị Thánh… |
Ma-ha-ca-diếp (thể loại A-la-hán) Mahakassapa) còn gọi là Tôn giả Ca Diếp hay Đại Ca Diếp là một người Bà la môn xứ Ma Kiệt Đà, cha tên Ẩm Trạch, mẹ tên Hương Chí. Ông là một trong mười… |
hội được phân thành 4 nhóm đẳng cấp theo thứ tự từ cao xuống thấp, gồm Bà-la-môn (tiếng Phạn: ब्राह्मण, Brāhmaṇa, Trí giả), Sát-đế-lị (tiếng Phạn: क्षत्रियः… |
thứ tự là Brahmana, Vaishya, Rajanya, Shudra. Thứ tự của truyền thống Bà-la-môn — Brahmana, Kshatriya, Vaishya, Shudra — đã trở nên cố định từ thời của… |
biến Vệ Đà thành một tôn giáo (đạo Bà La Môn) và phân hoá xã hội thành bốn giai cấp chính trong đó đẳng cấp Bà La Môn là giai cấp thống trị. Tư tưởng luân… |
chỉ ba anh em Ca Diệp [Diếp] (Kashyapa), vốn xuất thân là những đại sư Bà La Môn thờ lửa, về sau trở thành một trong số những đệ tử đầu tiên của Phật Thích-ca… |
biết, đức Phật Thích Ca Mâu Ni khi được hỏi về vấn đề này bởi một người Bà La Môn, Ngài đã im lặng không trả lời vì nó thật sự không cần thiết, một việc… |
của nước Phù Nam, có lẽ là một quý tộc người Ấn Độ hay là một tăng lữ Bà-la-môn tên là Hỗn Điền. Một số học giả phương Tây cho rằng truyền thuyết Hỗn… |
tiếng nhờ lối diễn tả thiền định các bản nhạc thiền (Chân ngôn) của đạo Bà la môn. Premal là con gái của nghệ sĩ điêu khắc Wolfgang Fries và một nhạc sĩ… |
với 97.560 người, tiếp theo đó là Phật giáo với 44.226 người, thứ 3 là Bà La Môn 62.699 người, Hồi Giáo có 44.990 người, Tin Lành có 11.220 người, cùng… |