Kết quả tìm kiếm An táng Minh Tư Tông Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "An+táng+Minh+Tư+Tông", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Minh Tư Tông (Tiếng Trung: 明思宗; 6 tháng 2 năm 1611 - 25 tháng 4 năm 1644) tức Sùng Trinh Đế (崇禎帝), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại nhà Minh và cũng… |
Minh Tuyên Tông (Tiếng Trung: 明宣宗, 25 tháng 2, 1398 – 31 tháng 1, 1435), là vị Hoàng đế thứ năm của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì… |
Minh Nhân Tông (Tiếng Trung: 明仁宗, 16 tháng 8, 1378 - 29 tháng 5, 1425), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông chỉ cai trị trong… |
xuất thân cung nữ , sau khi qua đời được an táng với nghi lễ như Chiêu Tĩnh Cung phi Lưu thị , Minh Hiếu Tông nghỉ chầu 1 ngày. Đoan Hoà Ý phi Hoàng thị… |
tư sắc kiều diễm, được Đại Tông sủng ái nhất lục cung, phong làm Hoàng quý phi. Khi Anh Tông phục ngôi đã hạ lệnh tuẫn táng bà theo Minh Đại Tông và… |
hoàng phản bác rằng: Đối với việc an táng, Trần Minh Tông tỏ ra là người ít tin vào duy tâm. Năm 1332, khi làm lễ an táng Thuận Thánh Hoàng thái hậu vào… |
Minh Hy Tông (Tiếng Trung: 明熹宗; 23 tháng 12 năm 1605 – 30 tháng 9 năm 1627), là vị hoàng đế thứ 16 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1620… |
Nhân Ý Hiếu Trinh hoàng đế (崇天契道英睿恭纯宪文景武渊仁懿孝贞皇帝), an táng tại Khánh lăng (庆陵). Thân phụ: Minh Thần Tông Chu Dực Quân. Thân mẫu: Hiếu Tĩnh hoàng hậu Vương… |
qua đời, sơ thụy Điệu Linh Hoàng hậu (悼灵皇后), táng ở chỗ của Hoàng quý phi. Về sau Minh Mục Tông đã an táng lại Trần Hoàng hậu theo đúng lễ nghi, cải thụy… |
Minh Thần Tông (Tiếng Trung: 明神宗, pinyin: Ming Shenzong, 4 tháng 9, 1563 – 18 tháng 8 năm 1620) hay Vạn Lịch Đế (萬曆帝), là vị hoàng đế thứ 14 của nhà Minh… |
gan, Minh Hiến Tông do quá thương nhớ bà ta mà sinh bệnh rồi qua đời, an táng tại Mậu Lăng (茂陵). Thái tử Chu Hựu Đường kế vị, tức là Minh Hiếu Tông. Miếu… |
Tư Lăng (Tiếng Trung: 思陵) là nơi an táng Minh Tư Tông (hay Sùng Trinh) – Hoàng đế thứ 17 và cuối cùng của nhà Minh cùng hai người vợ ông là Chu Hoàng hậu và… |
Lê Thánh Tông (hay Lê Tư Thành, Tiếng Trung: 黎聖宗 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497) là vị Hoàng đế thứ tư trên danh nghĩa và thứ năm trên thực tế của… |
Triết Chiêu Đức Hiển Công Hoằng Văn Tư Hiếu Nghị Hoàng đế (承天达道英肃睿哲昭德显功弘文思孝毅皇帝), an táng ở Khang lăng (康陵). Minh Vũ Tông là một trong những vị quân chủ gây… |
Minh Mục Tông (Tiếng Trung: 明穆宗, 4 tháng 3, 1537 - 5 tháng 7, 1572), là Hoàng đế thứ 13 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1567 đến năm 1572… |
Hiếu Cung Chương Hoàng hậu (đổi hướng từ Tôn hoàng hậu (Minh Tuyên Tông)) Liệt Tề Thiên Phối Thánh Chương hoàng hậu (孝恭懿憲慈仁庄烈齊天配聖章皇后), hợp táng cùng Minh Tuyên Tông ở Cảnh lăng. ^ 《明史·列傳第一·后妃》: 宣宗孝恭皇后孫氏,鄒平人。幼有美色。父忠,永城縣主簿也。誠孝皇后… |
Minh Hiếu Tông (Tiếng Trung: 明孝宗, 30 tháng 7, 1470 – 8 tháng 6, 1505), là vị Hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì 18… |
Vạn Trinh Nhi (đổi hướng từ Vạn quý phi (Minh Hiến Tông)) Thận Vinh Tĩnh Hoàng quý phi (恭肅端慎榮靖皇貴妃), an táng ở Thiên Thọ Sơn (天壽山). Theo truyền thuyết, Minh Hiến Tông thương nhớ bà mà nói rằng: “Trinh Nhi đi rồi… |
Cao Hoàng đế (高皇帝). Tiểu sử của ông được ghi tại Minh sử, quyển 1-3, Thái Tổ bản kỷ. Ông được an táng ở Hiếu lăng, Nam Kinh. Nguyên quán của Chu Nguyên… |
Thiền phái Trúc Lâm cho đến khi qua đời. Trần Nhân Tông được sử Việt đánh giá là một vị Hoàng đế anh minh, đã có nhiều đóng góp cho sự phát triển bền vững… |