Kết quả tìm kiếm Ali Bin Abu Talib Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ali+Bin+Abu+Talib", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ali bin Abu Talib (17 tháng 3 năm 599 hoặc 600 - 27 tháng 1 năm 661) là một người em họ, con rể và là Ahl al-Bayt, người nhà của nhà tiên tri Muhammad… |
Shia khi cho rằng Muhammad đã cho con trai của mình và người họ hàng Ali bin Abu Talib kế tục mình. Có một nhầm lẫn thường thấy khi cho rằng Hồi giáo Sunni… |
đến Uzbekistan, Kazakhstan, Turkmenistan ngày nay. Ali bin Abu Talib, cũng viết là Ali bin Abi Talib (656 - 661). Các vị khalip này đều đóng đô ở Medina… |
Othman bin Affan, tên khác là Abu Amr (khoảng 576 – 17 tháng 7, 656) là Khalip (vua Hồi giáo) thứ ba. Ông vốn là một quý tộc đạo Hồi cao niên, mộ đạo nhưng… |
dưới triều đại của ông. 661 – Đế quốc Rashidun sụp đổ khi Khalip Ali bin Abu Talib bị ám sát. 1142 – Tống Cao Tông và tể tướng Tần Cối cho độc sát tướng… |
Sân bay quốc tế Al Najaf (đổi hướng từ Sân bay quốc tế Imam Ali) Đông của thành phố Najaf của Iraq. Sân bay này được đặt tên theo Ali bin Abu Talib, Shia Imam đầu tiên và Caliph thứ tư kế tục tiên tri, người được được… |
lượt được ông nội Abd al-Muttalib (tiếng Ả Rập: عبد المطلب) và chú là Abu Talib (tiếng Ả Rập:ابو طالب) nuôi dưỡng. Trong những năm tiếp đó, ông thường… |
nghĩa là "đập của Emir" được một số người tin rằng có liên quan đến Ali bin Abu Talib, vị khalifah thứ 4 của người Hồi giáo. Dân cư tại đây chủ yếu là người… |
Tiểu lục địa Ấn Độ, bản thân người cai trị của nó là Nizam thứ 7 Mir Osman Ali Khan trở thành người giàu nhất thế giới ở thập niên 30 của thế kỷ XX, với… |
đến Uzbekistan, Kazakhstan, Turkmenistan ngày nay. Ali bin Abu Talib, cũng viết là Ali ibn Abi Talib (656 - 661). Các vị khalip này đều đóng đô ở Medina… |
trong một đoàn lữ hành do Ali bin Abu Talib và cùng cha cô đến Quba. Sau khi Muhammad thoát ly từ Mecca đến Medina thì Umar, Abu Bakr và một số người khác… |
sáu người kề cận của Omar (Othman bin Affan, Ali ibn Abu Talib, Talha, Zubayr, Abder Rahman Ibn Aawaf và Saa'd ibn Abu Waqqac), mọi người thấy ông Othman… |
of a Sufi Odyssey. Tauba Press. ISBN 9781450554398. ^ “Khalifa Ali bin Abu Talib - Ali, The Father of Sufism - Alim.org”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng… |
Claudius, Hoàng đế La Mã bị sát hại bằng đầu độc 27 tháng 1 661 Khalip Ali bin Abu Talib bị ám sát. 710 Hoàng đế Trung Hoa Đường Trung Tông bị vợ là Vi hoàng… |
Hassan bin Abu Numayy II (1553–1601): Đồng trị với cha trong 31 năm đầu. Abd al-Muttalib bin Hassan (1601): Cai trị chưa đủ một năm. Abu Talib bin Hassan… |
chôn cùng Timur ở Gur-e-Amir. Timur được biết đến là người coi trọng Ali bin Abu Talib và Ahl al-Bayt và đã được nhiều học giả ghi nhận vì lập trường "thân… |
Ismaili. Sau cái chết của Imam Jafar al-Sadiq (cháu lớn của Abu Bakr và Ali ibn Abi Talib) được xem là lãnh tụ thứ sáu của người Shia, Ismailis bắt đầu… |
Yenkibarian Kit Leong Cheong Kim Meng Leong Ali Shiham Ashraf Luthfy Ismail Naseem Mohamed Jameel Rosdi Talib Irwan Fadzli Idrus Bayarzorig Davaa B. Buman-Uchral… |
ông: Masjid Abu Bakr, Masjid Salman al-Farsi, Masjid Umar ibn al-Khattab, Masjid Sayyida Fatima bint Rasulullah và Masjid Ali ibn Abu Talib. Theo tường… |
Sultan Ahmad, son Abu Sa'id, 1469–1494 Sultan Mahmud, son of Abu Sa'id, 1494–1495 Masud, 1495 Sultan Baysunghur, 1495–1497 Sultan Ali Mirza 1495–1500 conquered… |