Kết quả tìm kiếm Vượn xám Müller Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vượn+xám+Müller", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
yunnanensis Vượn râu trắng Borneo, Hylobates albibarbis Vượn tay đen, Hylobates agilis Vượn Borneo Müller, Hylobates muelleri Vượn xám Müller, Hylobates… |
pongoalsoni: Vượn bạc miền đông hay vượn Trung Java Hylobates muelleri: Vượn Borneo Müller H. muelleri muelleri: Vượn xám Müller H. muelleri abbotti: Vượn xám Abbott… |
người) và có đặc điểm rõ rệt nhất, nhưng nó cũng là đặc trưng của các loài: vượn và khỉ. Khỉ cái có kinh nguyệt, với độ dài chu kỳ trong suốt cuộc đời tương… |
Vượn gấu (tên khoa học Perodicticus potto) là một loài động vật có vú trong họ Lorisidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Müller mô tả năm 1766. Có 4 phân… |
động vật sống theo bầy đàn đông đúc giống như chó hoang Châu phi và sói xám, khi đi theo bầy đàn thì sói lửa rất hung tợn và có phương pháp săn mồi tàn… |
Đây là động vật ban ngày, phần lớn săn mồi mai phục, săn con mồi chuột đá, vượn mắt to và những loài hữu nhũ nhỏ khác. Rắn mamba đen trưởng thành có vài… |
giống như người. Vì vậy thời xưa có khi gọi là người cá. Da chúng dày, sắc xám, lông thưa, có lớp mỡ dày bao bọc toàn thân. Màu sắc của cá cúi có thể thay… |
Bộ Ăn thịt (Carnivora) nằm trong Lớp Thú (Mammalia), bao gồm chó nhà, sói xám, sói đồng cỏ, cáo, chó rừng, chó Dingo và nhiều loài thú dạng chó còn tồn… |
chú ý gồm đười ươi, voọc Maroon, khỉ surili mặt trắng, voọc xám Miller, khỉ vòi, vượn Müller, nai, gấu chó, bò banteng, báo gấm, sóc bay đen tuyền, mèo… |
năm 1980. Vượn cáo đầu xám Eulemur cinereiceps 7265 EN Ước tính số lượng tối đa là 7265 +/- 2,268. Đười ươi Sumatra Pongo abelii 7300 CR Vượn cáo chuột… |
Linh trưởng Cercopithecidae (Khỉ Cựu Thế giới) Hominoidea (Liên họ Người) Vượn cáo (Lemuroidea) Liên họ Cu li Lorisoidea Platyrrhini Khỉ Tân Thế giới Tarsiiformes… |
dạng "người nửa vượn" như Australopithecus, Homo habilis, Homo erectus - là bằng chứng cho thấy loài người thực sự đã tiến hóa từ vượn cổ), 4 - sự khám… |
rãnh nhỏ hơn). Cá voi xám được xếp vào trong chính họ của nó do nó có đủ sự khác biệt với right whales và cá voi rorqual. Cá voi xám là loài cá voi tấm sừng… |
sát ở chỗ vảy của nó không có β-keratin. Toàn bộ phần lưng rùa da có màu xám sẫm hoặc đen và các chấm, vết màu trắng, phần bụng rùa da có màu sáng hơn… |
cho phép suy luận và định lượng mối quan hệ di truyền giữa con người và vượn. Trình tự gen của RNA Ribosome 16S, là một gen quan trọng mã hóa một phần… |
tiết về mẫu La Chapelle-aux-Saints 1, song ông miêu tả giống người này như vượn và có quan hệ xa xôi với loài người. Mẫu vật giả mạo có tên Người Piltdown… |
Mammalia Bộ (ordo) Rodentia Họ (familia) Sciuridae Chi (genus) Petaurista Loài (species) P. elegans Danh pháp hai phần Petaurista elegans (Müller, 1840)… |