Kết quả tìm kiếm Vương triều Judah Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vương+triều+Judah", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
năm trước Công Nguyên. Vương quốc Israel rơi vào tay Đế quốc Tân Assyria vào khoảng năm 720 trước Công nguyên và Vương quốc Judah đến Đế quốc Tân Babylon… |
chỉ có chi tộc Judah vẫn trung thành với Nhà David, không lâu sau có thêm chi tộc Benjamin nữa, hai chi tộc này tạo thành Vương quốc Judah. ^ Jerusalem… |
Canaanite, củng cố các tổ chức của họ với sự xuất hiện của Vương quốc Israel và Vương triều Judah. Một số người cho rằng các dân tộc định cư ở vùng Canaan… |
David (thể loại Vua Judah) quý") là vị vua thứ 2 của Vương quốc Israel thống nhất. Ông trị vì Judah từ khoảng năm 1010 TCN đến năm 1002 TCN, trị vì toàn Vương quốc thống nhất từ khoảng… |
lạc sống ở Vương quốc Israel và Vương quốc Judah. Sau khi người Do Thái bị chinh phục và bị lưu đày, một số thành viên của Vương triều Judah cuối cùng… |
Đế quốc Achaemenes (đổi hướng từ Vương triều thứ 31) Messiah của Yahweh. Ông còn được ca ngợi vì đã giải phóng người dân của Judah thoát khỏi cảnh lưu đày và cho phép họ được xây dựng lại phần lớn thành… |
Jehoram của Judah để đóng dấu một hiệp ước giữa hai vương quốc Israel và Judah. Jehoram trở thành vua của Judah vào năm thứ năm thuộc triều đại của Jehoram… |
Vương quốc Judah Vương quốc tiền Pandyan Vương quốc Shan Vương quốc Awsan Vương quốc Kibi Vương quốc Araba Vương quốc Niya Vương quốc Sunda Vương quốc Cochin… |
Salomon (thể loại Vua Judah cổ đại) thời con của Solomon là Rehoboam Vương quốc Israel thống nhất đã bị chia thành 2 vương quốc Israel ở phía bắc và Judah phía nam, dòng dõi David chỉ còn… |
Phu tù tại Babylon (thể loại Vương quốc Judah) trong Đền tháp Babel trao cho thủ lĩnh của người Do Thái mang về. Vương quốc Judah lần lượt bị Nebuchadnezzar II cướp đoạt ba lần nhân khẩu, lần thứ nhất… |
Thái, đã giải phóng nhân dân Judea khỏi ách thống trị của Vương quốc Seleukos. Họ lập ra triều đại Hasmonean cai trị từ 164 TCN đến 63 TCN, khôi phục lại… |
xác) mất, Vương quốc Israel Thống nhất bị chia đôi thành: Vương quốc Israel (Samaria) ở miền bắc và Vương quốc Judah ở miền nam. Danh từ Judah được phiên… |
trước Công nguyên đến thế kỷ 11 trước Công nguyên, bao gồm các vương triều là Vương triều thứ Mười Tám, Mười Chín và Hai Mươi. Xác định niên đại bằng phóng… |
xin"), theo Kinh thánh Hebrew, là vị vua đầu tiên của Vương quốc Israel (Israel và Judah). Triều đại của ông, theo kinh thánh bắt đầu vào cuối thế kỷ 11… |
thập kỉ sau khi anh trai Judah của Maccabee đánh bại những đạo quân Seleukos trong Cuộc nổi dậy Maccabee năm 165 TCN. Vương quốc Hasmoneus tồn tại trong… |
Pharaoh của Ai Cập ( Vương triều thứ hai mươi hai ), 837–798 TCN Jehoash của Judah , 836–797 TCN Chu Tuyên vương vua của triều đại nhà Chu , Trung Quốc… |
thành phố đã phát triển thành trung tâm tôn giáo và hành chính của Vương quốc Judah. Năm 1538, các bức tường thành phố được xây dựng lại lần cuối cùng… |
Psusennes III qua đời, vị vua cuối cùng của Vương triều 21 . Shoshenq kế vị ông ấy, người sáng lập ra Vương triều thứ hai mươi hai . 940 TCN —Đền thờ Solomon… |
Rồng (đề mục Triều Tiên) Thánh Vịnh 74:13–14, rồng biển Leviathan bị Yahweh (thần của vương quốc Israel và Judah) tiêu diệt, nhằm tạo ra thế giới. Trong Isaiah 27:1, vụ Yahweh… |
1093/reep/rez008. hdl:10.1093/reep/rez008. ISSN 1750-6816. S2CID 198660593. Cohen, Judah; Screen, James; Furtado, Jason C.; Barlow, Mathew; và đồng nghiệp (2014)… |