Kết quả tìm kiếm Tiếng Phủ Tiên La Mã hóa Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tiếng+Phủ+Tiên+La+Mã+hóa", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đế quốc La Mã hay Đế quốc Rôma (tiếng Latinh: Imperium Romanum [ɪmˈpɛri.ũː roːˈmaːnũː]; tiếng Hy Lạp: Βασιλεία τῶν Ῥωμαίων Basileía tôn Rhōmaíōn) là giai… |
La Mã cổ đại là nền văn minh La Mã bắt đầu từ sự kiện thành lập thành phố Rome vào thế kỷ thứ ́8 TCN cho tới sự sụp đổ của Đế quốc Tây La Mã vào thế kỷ… |
hòa La Mã hay Cộng hòa Rôma (tiếng Latinh: Res publica Romana; tiếng Latin cổ: [ˈreːs ˈpuːb.lɪ.ka roːˈmaː.na]) là giai đoạn trong nền văn minh La Mã cổ… |
Tiếng Phủ Tiên (tiếng Hoa Tiếng Trung: 莆仙语, phồn thể: 莆仙語, Hưng Hóa Bình thoại tự: Pô-sing-gṳ̂) hay tiếng Hưng Hóa và tiếng Mân Phủ Tiên, là một tập hợp… |
Giáo hội Công giáo (đổi hướng từ Công giáo La Mã) hai bản thể: Con Thiên Chúa và con người, minh bạch hóa tín điều về Ba Ngôi. Sự suy yếu của La Mã đã tạo tiền đề thuận lợi cho Công giáo phát triển. Trong… |
(tiếng Pháp: La France; phát âm địa phương: [la fʁɑ̃s]), tên chính thức là Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: République française [ʁepyblik fʁɑ̃sɛz]) (tiếng Anh:… |
kinh tế mạnh nhất, một thế lực văn hóa, quân sự ở châu Âu. Các thuật ngữ "Đế quốc Byzantine" và "Đế quốc Đông La Mã" được đặt ra sau khi vương quốc này… |
Đài Loan (thể loại Nguồn CS1 tiếng Trung (zh)) đảng, chính phủ triển khai công tác dân chủ hóa, đảng đối lập đầu tiên là Đảng Dân chủ Tiến bộ thành lập vào năm 1986. Năm sau, chính phủ tuyên bố giải… |
thành Tây La Mã và Đông La Mã vào năm 395, sự diệt vong của Đế quốc Tây La Mã vào năm 476 và cuối cùng là sự diệt vong của Đế quốc Đông La Mã vào năm 1453… |
Cleopatra VII (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Hy Lạp cổ) của đế quốc La Mã, đặt dấu chấm hết cho thời kỳ Hy Lạp hóa kéo dài từ triều đại của Alexandros (336–323 TCN). Ngôn ngữ mẹ đẻ của bà là tiếng Hy Lạp Koine… |
lòng xem La Mã (định hướng). Roma (tiếng Latinh và tiếng Ý: Roma [ˈroːma] ; còn phổ biến với tên gọi Rome trong tiếng Anh và tiếng Pháp hay La Mã theo phiên… |
Vương quốc La Mã, còn được gọi là chế độ quân chủ La Mã, hoặc là Thời kỳ vương quyền của La Mã cổ đại, là kỷ nguyên mở đầu của lịch sử La Mã, khi thành… |
Đế quốc La Mã Thần Thánh (tiếng Latinh: Sacrum Romanum Imperium; tiếng Đức: Heiliges Römisches Reich; tiếng Ý: Sacro Romano Impero; tiếng Anh: Holy Roman… |
Tỉnh Ai Cập của La Mã (Tiếng La Tinh: Aegyptus, tiếng Hy Lạp cổ: Αἴγυπτος, chuyển tự Aigyptos [ɛːɡyptos]) được thành lập vào năm 30 TCN sau khi Octavian… |
Quốc. Tân La Thống nhất là một thời kỳ phát triển mạnh mẽ của nghệ thuật Triều Tiên và Phật giáo đã đóng một vai trò lớn trong văn hóa Tân La. Các ngôi… |
(phổ thông thoại/quốc ngữ/Hoa ngữ) là dạng chuẩn hóa tiếng Trung Quốc nói, dựa trên cách phát âm của tiếng Bắc Kinh thuộc phân chi Quan thoại. Đây là ngôn… |
linh hồn người chết về thế giới bên kia. Người La Mã cổ đại dùng gà trong thuật bói chim để nhận lời tiên tri. Một người (gọi là pullarius) sẽ chăm sóc… |
Linh Lang Bạch Mã Đại Vương Thượng Đẳng Phúc Thần. Đinh Tiên Hoàng sai sứ giả mang sắc phong thần Bạch Mã về xã Đặng xá, huyện Cổ Bảng, Phủ Lý Nhân, Đạo… |
Tây La Mã là phần đất phía tây của Đế quốc La Mã cổ đại, từ khi Hoàng đế Diocletianus phân chia Đế chế trong năm 285; nửa còn lại của Đế quốc La Mã là… |
thế kỷ 14, Mã Siêu cũng như Mã Đằng, Hàn Toại được tác giả La Quán Trung tô son và sửa đổi, thêm thắt khá nhiều: Siêu có biệt danh là "Cẩm Mã Siêu", khởi… |