Kết quả tìm kiếm The Royal Ballet Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "The+Royal+Ballet", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
ba lê Anh hiện đại. Bà hỗ trợ thành lập The Royal Ballet (Ba lê Hoàng gia) và là thành viên sáng lập của Royal Academy of Dance (Học viện Múa Hoàng gia)… |
Marianela Núñez & Thiago Sores (2017). Marianela Nuñez and Thiago Soares rehearse 'Diamonds' from Jewels (The Royal Ballet). London: Royal Opera House.… |
of the Royal Ballet. Royal Opera House heritage series. London: Oberon. ISBN 1840024615.Frederick Ashton – Founder Choreographer of the Royal Ballet. Royal… |
ˈozʲɪrə] listen), là vở ballet số 20 của nhà soạn nhạc Pyotr Ilyich Tchaikovsky, sáng tác khoảng năm 1875–1876. Mặc dù ban đầu, vở ballet gặp thất bại, nhưng… |
trò: Nursey. ^ Zoë Anderson, The Royal Ballet: 75 Years (London: Faber & Faber, 2006). ^ The Royal Ballet, The Royal Ballet Yearbook, 2010/11 (London: Oberon… |
Giselle (đề mục Bathilde and the Duke of Courland) gần đó nếu có. Guide to the Royal Danish Ballet Photograph Album on the Premiere of Giselle. Special Collections and Archives, The UC Irvine Libraries, Irvine… |
Nhà hát opera Hoàng gia (đổi hướng từ Royal Opera House) elevation The Royal Ballet School official website Select Committee on Culture, Media and Sport's 1998 Report on funding and management issues at the Royal Opera… |
tác phẩm được biểu diễn bởi Antoinette Sibley và Anthony Dowell của The Royal Ballet và biểu diễn tại nhà hát Adelphi như một phần của Gala Performance… |
Dances and Rituals from the Shoplouk Region”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009. ^ “The Royal Ballet of Cambodia”. UNESCO Culture… |
thuộc Luân Đôn, đây là một sự kiện văn hoá chính mỗi năm tại Anh. The Royal Ballet là một trong các công ty ba-lê nổi tiếng nhất thế giới, danh tiếng… |
Behind The Fairytale , Sebastian Cody, Royal Opera House Covent Garden, 2019 The Sleeping Beauty - Choreography by Rudolf Nureyev The Ballet Soloist… |
khoảng hai trăm vở kịch và tiểu thuyết, bốn mươi lăm vở opera và năm vở ballet nói về bà. Trong khi những truyền thuyết về Cleopatra vẫn tồn tại trên các… |
BRILL. tr. 248. ISBN 978-94-012-0114-8. ^ “La Sylphide”. Ballet Encyclopedia. The Ballet. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2009. ^ “La Sylphide (2005)”… |
Fonteyn, (18 tháng 5 năm 1919 – 21 tháng 2 năm 1991) là một nữ diễn viên ballet người Anh. Cô đã dành toàn bộ sự nghiệp của mình với tư cách là một vũ công… |
Coppélia (thể loại Ballets premiered at the Paris Opera Ballet) bản khác ở St Peterburg, trong đó có công ty Ballet Vic- Wells (tiền thân ngày hôm nay của Royal Ballet). Búp bê Coppélia được tạo ra bởi nhà phát minh:… |
nhạc Pingpeat truyền thống. Một biến thể tương tự do nữ biểu diễn trong Royal Ballet Reamke Story. Vũ kịch mặt nạ Lakhon Khol là một loại hình nghệ thuật… |
sản xuất năm 1959, dựa trên truyện cổ tích cùng tên, cũng như dựa trên vở ballet rất nổi tiếng của nhà soạn nhạc Pyotr Ilyich Tchaikovsky. Bộ phim thứ 16… |
ty múa ba lê bao gồm cả Semperoper Ballet ở Dresden, Ballet Ireland, New English Ballet Theatre và Scotland Ballet. Cô bắt đầu làm người mẫu ở tuổi 20… |
18 tuổi, cô là người Singapore duy nhất được chọn tham gia INALA: A Zulu Ballet - một vở nhạc kịch khiêu vũ từng đoạt giải và cũng đã nhận được đề cử cho… |
April 1976), Premier Dancer, Royal Ballet at Covent Garden, 1955–73; remains connected with Royal Ballet, teaching the company, from 1973”, Who Was Who… |