Kết quả tìm kiếm Thủ tướng Palestine Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thủ+tướng+Palestine", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
đồng Trung ương Palestine bổ nhiệm. Thủ tướng Nhà nước Palestine - đứng đầu chính phủ, do tổng thống bổ nhiệm. Hội đồng Dân tộc Palestine – cơ quan lập… |
Thủ tướng (Tổng lý) là chức vụ dành cho người đứng đầu chính phủ của một quốc gia, là nhân vật lãnh đạo chính trị cao nhất trong chính phủ của một quốc… |
pháp Palestine một khi nền độc lập được thiết lập), tổng thống chỉ định một "thủ tướng" người cũng là lãnh đạo của nhánh an ninh quốc gia. Thủ tướng lựa… |
vực diện tích 360 km². Dải Gaza thuộc quyền tài phán của Chính quyền Palestine, và họ cũng kiểm soát biên giới của Dải Gaza với Ai Cập. Israel kiểm soát… |
Mahmoud Abbas (thể loại Thủ tướng Palestine) phóng Palestine tại lễ ký Hiệp định tạm thời tại thủ đô Washington (Hoa Kỳ) ngày 23/9/1995. Tháng 4/2003, ông Mahmoud Abbas được bầu làm Thủ tướng đầu tiên… |
Thủ tướng Israel (tiếng Hebrew: ראש הממשלה, Rosh HaMemshala, nghĩa.Người đứng đầu chính phủ) là người đứng đầu chính phủ của Israel và là nhân vật chính… |
"giải phóng" toàn bộ Palestine. Năm 1993, chủ tịch PLO Yasser Arafat đã công nhận Nhà nước Israel trong một công văn gửi thủ tướng Israel Yitzhak Rabin… |
Palestine (tiếng Ả Rập: فلسطين Filasṭīn, Falasṭīn hoặc Filisṭīn; tiếng Hebrew: פלשתינה Palestina) là một khu vực địa lý tại Tây Á, nằm giữa Địa Trung… |
Ismail Haniya (thể loại Thủ tướng Palestine) (tiếng Ả Rập: إسماعيل هنية), sinh năm 1962, là Thủ tướng Palestine đương nhiệm, đồng thời là một trong những thủ lĩnh của Phong trào Kháng chiến Hồi giáo (được… |
Thủ tướng Nhà nước Palestine (tiếng Ả Rập: رئيس وزراء دولة فلسطين), là người đứng đầu Chính phủ Nhà nước Palestine, một quốc gia không được công nhận rộng… |
Syria ở phía bắc, Iraq ở phía đông bắc, Israel và lãnh thổ của người Palestine về phía tây và nam. Jordan cùng với Israel phân chia Biển Chết, và bờ… |
độ ủy trị của Anh tại Palestine theo kế hoạch sẽ chấm dứt vào ngày 15 tháng 5, nhưng ban lãnh đạo Do thái, cầm đầu bởi Thủ tướng tương lai David Ben-Gurion… |
trong những nhà lãnh đạo của Hamas là Ismail Haniya trở thành Thủ tướng của Palestine. Đối với các sử gia, các nhà chính trị học và luật gia của đa số… |
nguyên nhân từ chủ nghĩa khủng bố Palestine.) Thủ tướng Netanyahu đã ký kết Nghị định thư Hebron với Chính quyền Palestine ngày 15 tháng 1 năm 1997. Nghị… |
Israel (thể loại Palestine) Palestine. Ehud Barak trở thành thủ tướng vào năm 1999, ông cho rút quân khỏi miền nam Liban và tiến hành đàm phán với Chủ tịch Chính quyền Palestine… |
Benjamin Netanyahu (thể loại Thủ tướng Israel) làm Thủ tướng Israel từ năm 2009-nay, ông được coi như là một lãnh đạo "diều hâu", "hiếu chiến", và "rất sẵn sàng gây chiến tranh với Palestine bất kì… |
Xung đột Ả Rập-Israel (thể loại Xung đột Israel-Palestine) hệ giữa các nước Ả Rập và Israel (xem bài liên quan Xung đột Israel - Palestine). Một số người sử dụng thuật ngữ "Xung đột Trung Đông" để chỉ vấn đề này;… |
Cập của Đế quốc Anh dưới quyền Tướng Edmund Allenby đẩy người Turk ra khỏi Levant trong Chiến dịch Sinai và Palestine. Vương quốc Anh đã thoả thuận trong… |
Jerusalem (thể loại Thủ đô Nhà nước Palestine) Chính quyền Palestine đều tuyên bố Jerusalem là thủ đô của họ, khi Israel duy trì các thể chế chính phủ chính của mình ở đó và Nhà nước Palestine dự đoán… |
Nghị quyết 67/19 của Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc (thể loại Chính trị Palestine) về Palestine. Tại kỳ họp thứ 66, Palestine cũng đã được thừa nhận như là một thành viên đầy đủ của UNESCO bất chấp sự phản đối từ Hoa Kỳ. Thủ tướng Benjamin… |