Kết quả tìm kiếm Tôn giáo Veda Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tôn+giáo+Veda", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kinh Vệ-đà (đổi hướng từ Kinh Veda) Kinh Vệ-đà, hay Phệ-đà (tiếng Phạn: वेद; tiếng Anh: Veda) xem như là cỗi gốc của giới Bà La Môn và là suối nguồn của nền văn minh Ấn Độ. Véda có nghĩa… |
Jaina và Phật giáo và chịu trách nhiệm cho việc phân chia các tôn giáo Ấn Độ thành hai nhánh triết học chính của astika, mà tôn kính Veda (ví dụ, sáu trường… |
Ấn Độ giáo, Ấn giáo hay Hindu giáo (Hưng đô giáo) là một tôn giáo, hệ thống tín ngưỡng và đạo pháp, hay cách sống, được thực hành rộng rãi ở tiểu lục… |
giáo Nguyên thủy, còn gọi là Phật giáo sơ khai, Phật giáo nguyên khởi, Phật giáo tiền bộ phái, là một khái niệm học thuật để chỉ giai đoạn Phật giáo hình… |
Tình yêu (đề mục Quan điểm tôn giáo) 249–270. ^ Rig Veda Book 10 Hymn 129 Lưu trữ 2018-02-16 tại Wayback Machine Verse 4. ^ Ralph Griffith (Translator, 1895), The Hymns of the Rig veda Lưu trữ 2016-04-10… |
Phạm Thiên (đổi hướng từ Phạm Thiên (Phật giáo)) phán này đối với Phạm Thiên trong các văn bản Phật giáo ban đầu nhằm mục đích chế giễu các kinh Veda, nhưng các văn bản tương tự đồng thời gọi metta (lòng… |
Những trường phái này được xem là đồng nghĩa với Ấn Độ giáo, là một phát triển của Tôn giáo Veda lịch sử. Triết học Hindu đã làm nên một phần của văn hóa… |
Vô thường (thể loại Khái niệm triết học Phật giáo) học về sự thay đổi, là một khái niệm triết học được đề cập trong nhiều tôn giáo và triết học. Thuật ngữ Vô thường (अनित्य, anitya), theo nghĩa về tính… |
Từ thiện (đề mục Trong tôn giáo) hay là đức hạnh cần thiết trong nhiều tôn giáo. Trong Kitô giáo, Do Thái giáo, Phật giáo và Hồi giáo, các giáo dân được khuyến khích thực hiện việc này… |
qua Afghanistan. Nền văn hóa chính ngự trị thời bấy giờ là văn hóa Vệ Đà (Veda). Các bộ lạc du mục người Aryan đã mở mang và xâm chiếm các vùng lãnh thổ… |
trường phái triết học nằm trong Ấn Độ giáo xem xét đến bản chất của thế giới hiện thực. Từ Vedanta là từ ghép của veda "kiến thức" và anta "cuối cùng, kết… |
Quy y (thể loại Triết lý Phật giáo) nghĩa là "quay về cõi sáng", "dốc lòng tin theo". Trong các bộ Phệ-đà (sa. veda), từ śaraṇa có nguyên nghĩa là "bảo hộ", "cứu tế" hoặc "chỗ tị nạn", "chỗ… |
Thượng tọa bộ (đổi hướng từ Phật giáo Thượng tọa bộ) thượng tọa). Còn veda (Pali) hay vadin (Sanskrit) nghĩa là "giáo lý", "quan điểm". Theravada hay Sthaviravadin vì vậy có nghĩa là "giáo lý của người xưa"… |
Brahma (thể loại Ấn Độ giáo) Fifth Veda: Kr̥ṣṇa Dvaipāyana Vyāsa in the Mahābhārata. Motilal Banarsidass. tr. 85–86. ISBN 978-8120816763. ^ Holdrege, Barbara (2012). Veda and Torah:… |
Trimurti (thể loại Ấn Độ giáo) Tam thần Ấn giáo và cùng với Trimuti được tôn kính trên tất cả các vị thần khác. Giai đoạn lịch sử Puranic cho thấy sự trỗi dậy của tôn giáo sau Vệ đà và… |
1997, tr. 259–264 ^ Antonio de Nicholas (2003), Meditations Through the Rig Veda: Four-Dimensional Man, ISBN 978-0595269259, page 273 ^ a b Avari 2007, tr… |
hướng yoga như giáo tông Shaiva Kashmir. Giáo phái này coi các kinh sách của cả Veda và Agama là cơ sở thần học quan trọng. Nguồn gốc của giáo phái Shaiva… |
đang chiến đấu. Từ cho trống được tạm dịch là huehuetl. Rig Veda, một trong những tôn giáo lâu đời nhất ở kinh thế giới, chứa một số tài liệu tham khảo… |
Lịch sử chiêm tinh học (đề mục Thế giới Hồi giáo) jyotiṣa, được liệt kê là một Vedanga, hay một nhánh của Vedas trong tôn giáo Veda. Công trình duy nhất thuộc loại này còn tồn tại là Vedanga Jyotisha… |
Nước Cam Lồ (thể loại Phật giáo) vị". Phật giáo Trung Quốc mô tả Amrita (甘露/gānlù/Cam Lồ) là thứ thánh thủy gia trì được tạo ra nhờ công đức trì chú. Trong kinh Phệ Đà (Veda) có nói rằng… |