Kết quả tìm kiếm Tâm lý tích cực Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tâm+lý+tích+cực", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tâm lý học tích cực là "nghiên cứu khoa học về những gì làm cho cuộc sống đáng sống nhất", hay "nghiên cứu khoa học về hoạt động tích cực của con người… |
Tâm lý học (tiếng Anh: psychology) là ngành khoa học nghiên cứu về tâm trí và hành vi, tìm hiểu về các hiện tượng ý thức và vô thức, cũng như cảm xúc và… |
sự tích cực độc hại là một cấu trúc trong tâm lý học về cách xử lý cảm xúc của con người được xây dựng dựa trên các giả định sau: cảm xúc tích cực và… |
Csikszentmihalyi, đây là một khái niệm trong nhánh tâm lý học thực chứng (hoặc "tâm lý học tích cực-positive psychology) đã được tham chiếu rộng rãi trong… |
Kiểm soát ham muốn (thể loại Thuật ngữ phân tâm học) muốn được coi là một biểu hiện tâm lý tích cực của xã hội ngược lại với mất kiểm soát ham muốn là một biểu hiện tiêu cực. Những kết quả của cuộc thí nghiệm… |
tháng 11 năm 1935) là một bác sĩ tâm thần học và phân tích tâm lý tích cực người Colombia. Ông bắt đầu phân tích tâm lý cùng với Ricardo Horacio Etchegoyen… |
Tháp nhu cầu của Maslow (thể loại Tâm lý tích cực) Maslow là một lý thuyết về tâm lý học được đề xuất bởi Abraham Maslow trong bài viết "A Theory of Human Motivation" năm 1943 trong Đánh giá Tâm lý học. Maslow… |
suất công việc, cải thiện diện mạo của một khu vực hoặc có tác động tâm lý tích cực đến người cư ngụ. Ánh sáng trong nhà thường được thực hiện bằng cách… |
Trí tuệ xúc cảm (thể loại Tâm lý tích cực) nhóm cảm xúc. Trí tuệ xúc cảm là nhánh nghiên cứu tương đối mới của ngành tâm lý học. Do đó, định nghĩa về trí tuệ xúc cảm không ngừng thay đổi. Nguồn gốc… |
Tự tin (thể loại Tâm lý tích cực) về việc hoàn thành thỏa đáng các hoạt động cụ thể. Đó là một niềm tin tích cực rằng trong tương lai người ta thường có thể hoàn thành những gì người ta… |
Tâm lý học coaching sử dụng sự ảnh hưởng bởi các lý thuyết trong nhiều lĩnh vực tâm lý khác nhau, bao gồm tâm lý học nhân văn, tâm lý học tích cực, lý… |
Hội chứng sợ hạnh phúc (thể loại Tâm lý tích cực) đó các cá nhân có thể cố tình tránh những trải nghiệm gợi lên cảm xúc tích cực hoặc hạnh phúc. ^ Joshanloo, M.; Lepshokova, Z. K.; Panyusheva, T.; Natalia… |
việc điều chỉnh cảm xúc và hành vi". Từ quan điểm của tâm lý học tích cực hoặc toàn diện, sức khỏe tâm thần có thể bao gồm khả năng của một cá nhân để tận… |
Tình yêu (thể loại Tâm lý học) tình yêu (từ trái nghĩa của nó). Tình yêu như một biểu hiện chung của tâm lý tích cực (một hình thức mạnh mẽ của ưa thích) thường trái ngược với ghét bỏ… |
Lý Thế Tích (李世勣) (594 – 1 tháng 1 năm 670), nguyên danh Từ Thế Tích (徐世勣), dưới thời Đường Cao Tông được gọi là Lý Tích (李勣), tên tự Mậu Công (懋功), thụy… |
Rối loạn lưỡng cực (tiếng Anh: bipolar disorder), từng được gọi là bệnh hưng trầm cảm (tiếng Anh: manic depression), là một bệnh tâm thần có đặc trưng… |
tả là một "cầu thủ phòng ngự gồ ghề, tất cả các hành động, với một tâm lý tích cực, chiến thắng" và được 10 lần khoác áo đội tuyển Anh từ cấp độ U17 đến… |
Cực khoái hoặc Lên đỉnh là sự giải phóng đột ngột của hưng phấn tình dục tích lũy trong suốt chu kỳ đáp ứng tình dục, dẫn đến nhịp co thắt cơ bắp trong… |
mô tả là một tình trạng tiêu cực hay tích cực có ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần và thể chất của người đó. Theo tâm lý học giải thích thì đây là một… |
Treo tích cực, hay còn gọi là treo thích ứng, là một công nghệ ô tô, nó điều khiển sự chuyển động thẳng đứng của bánh xe thông qua hệ thống vi mạch, thay… |