Kết quả tìm kiếm Quận của Serbia Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quận+của+Serbia", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Huyện hành chính (Bản mẫu:Lang-sr-Cyrl-Latn) của Serbia là đơn vị hành chính cấp một của quốc gia. Thuật ngữ okrug (số nhiều okruzi) có nghĩa là "đạo"… |
Serbia (phiên âm là Xéc-bi hay Xéc-bi-a, tiếng Serbia: Србија, chuyển tự Srbija, phiên âm là Xrơ-bi-a), tên chính thức là Cộng hòa Serbia (tiếng Serbia:… |
Quận Syrmia (tiếng Serbia: Сремски округ) là một quận ở tây bắc của Serbia. Quận nằm trong vùng Syrmia và Mačva trong tỉnh tự trị Vojvodina. Quận có diện… |
Beograd (thể loại Quận của Serbia) tiếng Serbia: [beǒɡrad] ) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Serbia; tọa lạc cạnh nơi hợp lưu của sông Sava và Danube, nơi đồng bằng Pannonia tiếp giáp với… |
Nam Tư (Jugoslavija trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latinh) và tiếng Slovenia; Југославија trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia)… |
Bosna và Hercegovina (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Serbia-Croatia) Herzegovina (tiếng Bosnia, tiếng Croatia, tiếng Serbia chữ Latinh: Bosna i Hercegovina, viết tắt BiH; tiếng Serbia chữ Kirin: Босна и Херцеговина, viết tắt БиХ;… |
Bor (Serbia) (tiếng Serbia:) là một thành phố Serbia. Thành phố Bor (Serbia) có diện tích km2, dân số là 39.387 người (theo điều tra dân số Serbia năm… |
Việt Nam (thể loại Quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc) không dấu cách để chỉ Việt Nam như "Вьетнам" (tiếng Nga), "Вијетнам" (tiếng Serbia), "Βιετνάμ" (tiếng Hy Lạp). Việt Nam có diện tích 331.212 km², đường biên… |
quốc Serbia là một quốc gia độc lập, và bốn năm sau sẽ trở thành một đế quốc dưới sự cai trị của Hoàng tử Milan IV Obrenović hay Vua Milan I của Serbia. Trong… |
Kosovo (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Serbia) phía tây, và lãnh thổ không tranh chấp của Serbia về phía bắc và đông. Serbia công nhận quyền cai trị lãnh thổ của chính phủ dân cử Kosovo, song họ vẫn… |
Cộng hòa Serbia Krajina (tiếng Serbia: Република Српска Крајина, chuyển tự Republika Srpska Krajina, viết tắt RSK) có thể gọi ngắn Serbia Krajina hoặc… |
Israel (thể loại Quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc) 2020, có tin rằng Serbia sẽ chuyển đại sứ quán của mình từ Tel Aviv đến Jerusalem. ^ Tiếng Ả Rập trước đây là ngôn ngữ chính thức của Nhà nước Israel.… |
Ruma (thể loại Nguồn CS1 tiếng Serbia (sr)) tra dân số Serbia năm 2002) còn dân số cả khu tự quản là 60.006 người. Đây là thủ phủ hành chính của quận Srem. ^ “Municipalities of Serbia, 2006”. Statistical… |
Hồ Chí Minh (đổi hướng từ Giai đoạn đầu đời của Hồ Chí Minh) lập của Triều Tiên. Cuối năm 1917, ông trở lại nước Pháp, sống và hoạt động ở đây cho đến năm 1923. Tấm biển đồng gắn tại nhà số 9 ngõ Compoint, quận 17… |
Quận Brčko (tiếng Bosna, tiếng Croatia và tiếng Serbia: Brčko distrikt, tiếng Serbia chữ Kirin: Брчко дистрикт) nằm ở phía đông bắc của Bosna và Hercegovina… |
Chiến tranh thế giới thứ hai (thể loại Chiến tranh liên quan tới Serbia) chỉ huy của Thống chế Josip Broz Tito, đã kiểm soát phần lớn lãnh thổ của Nam Tư và tham gia cầm chân quân đội Đức ở phía nam. Tại miền bắc Serbia, Hồng… |
Lịch sử Beograd (thể loại Nguồn CS1 tiếng Serbia (sr)) thành kinh đô của Serbia dưới thời vua Stefan Dragutin (1282–1316). Bị Ottoman đánh chiếm năm 1521, Beograd trở thành thủ phủ một sancak của đế quốc Thổ… |
Zrenjanin Đây là danh sách thành phố và thị xã ở Serbia, theo tiêu chuẩn của Cục thống kê Cộng hòa Serbia, phân loại các khu định cư thành đô thị và nông… |
Loznica (thể loại Nguồn CS1 tiếng Serbia (sr)) số Serbia năm 2011) còn dân số cả khu tự quản là 84 925 người. Trong thời kỳ La Mã, nơi này được gọi là Ad Drinum. Đây là thủ phủ hành chính của quận Mačva… |
Sombor (thể loại Nguồn CS1 tiếng Serbia (sr)) chính của quận ^ “Monthly and annual means, maximum and minimum values of meteorological elements for the period 1981–2010” (bằng tiếng Serbia). Republic… |