Kết quả tìm kiếm Người Nabatea Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Người+Nabatea", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Vương quốc Nabatea (tiếng Ả Rập: نبطية; còn đọc thành Nabataea), là một quốc gia Ả Rập của người Nabataea tồn tại trong thời kỳ cổ đại và bị Đế quốc La… |
Biển Chết (đề mục Lịch sử loài người) phẩm trong khu vực. Sau này, người Nabatea đã phát hiện ra giá trị của bitum thu được từ biển Chết là cần thiết đối với người Ai Cập để ướp các xác ướp của… |
Sứ đồ Phaolô (thể loại Người sáng lập tôn giáo) rồi đến sống ở vương quốc Nabatea mà ông gọi là "Arabia", rồi trở lại Damascus, khi ấy đang ở dưới sự cai trị của người Nabatea. Ba năm sau khi qui đạo… |
phần của đế quốc Ai Cập thời các vua Pharaon, và sản sinh ra nền văn minh Nabatea, để lại nhiều tàn tích khảo cổ tại Petra. Các nền văn minh phương tây cũng… |
thiên niên kỷ 3 và 2 TCN. Người Aramaea sinh sống chung quanh Lưỡi Liềm Màu Mỡ vào thế kỷ 12 TCN. Người Nabatea và những người Ả Rập Tiền Hồi giáo khác… |
Công nguyên) vì những tổn thất nặng nề trong quân đội (người La Mã, Do Thái và người Nabatea), do đói khát và dịch bệnh. Những tổn thất đó không thể… |
"ban"), những cư dân ban đầu có lẽ là những người Nabatea nói tiếng Aramaic. Thành mới lại chủ yếu là người dân nói tiếng Ả Rập, với một số yếu tố Ba Tư… |
đó, người Ấn Độ có 1,3 triệu, người Pakistan có 1,5 triệu (2012), người Ai Cập: 900.000, người Yemen: 800.000, người Bangladesh: 500.000, người Philippines:… |
tỉnh Al-Madinah, Hejaz, Ả Rập Xê Út. Tại đây có các di vật của Vương quốc Nabatea (thế kỷ thứ I) và nó chính là khu định cư lớn nhất ở phía nam của vương… |
(thế kỷ 14 TCN). Bosra là thành phố đầu tiên của người Nabataea vào thế kỷ thứ 2 TCN. Vương quốc Nabatea sau đó bị chinh phục bởi tướng Cornelius Palma… |
Chaldea, Nabatea, Commagene, Dilmun và người Hurrian, Sutu và Tân-Hittite, đánh đuổi người Ethiopia và người Nubia khỏi Ai Cập, đánh bại người Cimmeria… |
khu vực này với thành phố Petra của người Nabatea (Jordan ngày nay). Một cộng đồng luyện và buôn bán đồ đồng của người Hồi giáo với khoảng 250 tới 400 cư… |
cô ấy cho Demetrius. Alexandros đã bỏ chạy đến vương quốc của người Nabatea, những người lo cho mối quan hệ của mình với Ai Cập đã chặt đầu ông ta. Tuy… |
giả khác cũng công nhận Petra là thủ phủ của Vương quốc Nabatea của người Nabataea, những người Semite nói tiếng Aramaic, và là trung tâm của nền thương… |
cùng được người La Mã bảo trợ là Rabbel II Soter của Nabatea, qua đời. Sự kiện này có lẽ đã thúc đẩy Hoàng đế Traianus tiến hành sáp nhập Nabatea, mặc dù… |
gốc Nabatea và Edom, tổ tiên ông đã cải sang Do Thái giáo. Cha của Hêrôđê là Antipater xứ Êđôm. Mẹ ông là công nương Cypros của vùng Petra Nabatea (nay… |
ở khoảng khu vực Leuke Kome, gần với Petra hơn và nằm trong Vương quốc Nabatea cổ và sau là tỉnh Arabia Petraea thuộc La Mã. Ptolemy liệt kê danh sách… |
thành phố này là Berenice. Vương quốc Nabatea có một lượng lớn cư dân định cư ở phía bắc thành phố. Những người này xây dựng nên đền Al-Khazneh trong… |
là Petra ở Vương quốc Nabatea, bị thu phục bởi La Mã vào năm 106 CN đời Trajan. Cựu Đường thư và Tân Đường thư có chép rằng người Ả Rập (Đại Thực 大食) cử… |
quân Cappadocian nhỏ hơn, người Hy Lạp-Phoenicia, và quân đội Nabatea đều không đối chọi lại số lượng tuyệt đối những người lính của họ. Tuy nhiên, tổ… |