Kết quả tìm kiếm Mứt me Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Mứt+me", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Trị). Mứt dâu Mứt dừa Mứt gừng Mứt hạt bàng Mứt cà chua Mứt bí đao Mứt táo Mứt hồng Mứt chuối Mứt hạt sen Mứt vỏ bưởi Mứt me Mứt dứa (thơm) Mứt khoai… |
rất độc đáo. Me ngày nay còn được cho vào các thức ăn nhanh đóng gói dạng "mì ăn liền" nhưng chất lượng và mùi hương đã giảm đi nhiều. Mứt me cũng được nhiều… |
ngày nay ô mai hay toan mai thường được nhắc tới như một món ăn vặt như mứt, kẹo. Người Trung Quốc bào chế theo cách sau: quả mơ gần chín, dùng tro rơm… |
Phyllanthus emblica (đổi hướng từ Me rừng) trèo lên cây hái. Vị me mận chua, hơi đắng, và có nhiều xơ. Tại Ấn Độ, quả này thường được người dân ngâm muối, hoặc làm mứt. Me mận này cũng được dùng… |
mứt cà chua, mứt táo, mứt dừa, mứt quất, mứt sầu riêng, mứt mít, mứt khoai, mứt hạt sen, mứt chà-là, mứt lạc, mứt me... Trái cây, mâm ngũ quả, và đặc… |
xiêm (danh pháp hai phần: Manilkara zapota), hay người miền Nam gọi là lồng mứt, xa pô chê, saboche, sapoche (gọi tắt là sabo, sapo, xa pô) (từ tiếng Pháp… |
Ẩm thực Việt Nam (đề mục Bánh, mứt, kẹo) loại mứt thường thấy là: Mứt gừng mứt lạc, mứt dừa, mứt bí, mứt sen, mứt chà là, mứt me, mứt cà chua, mứt củ năng, mứt chùm ruột, mứt mãng cầu, mứt hạt… |
Yên Mạc, gà ri đồi Nho Quan, gỏi nhệch Kim Sơn, rau cần - rau rút Yên Hòa, mứt khoai mật mía làng Phượng, giò trứng Nộn Khê, miến lươn Ninh Bình, mía Kỳ… |
bánh ngọt gồm có bánh nướng ngọt (có hoặc không có quả khô) dùng kèm với mứt và/hoặc kem, bánh mì nhân quả khô, bánh ngọt Eccles và bánh ngọt nhân quả… |
Quả chuối chín: có thể sử dụng làm thực phẩm bổ dưỡng, làm bánh chuối, mứt, chuối ép... Quả chuối xanh: dùng để nấu canh như chuối nấu dầm nhuyễn, nấu… |
nhuyễn như với nhân đậu xanh để làm bánh như bánh nếp hay bánh nướng,... Mứt mít. Hạt mít rang: hạt mít bóc vỏ và rửa sạch rồi đem rang, Gudeg món ăn… |
quản hoặc có thể làm kẹo. Ở Brasil, lớp vỏ dày có thể được sử dụng để làm mứt ngọt, trong khi phần cùi xốp của vỏ bị loại bỏ. Ở Sri Lanka, vỏ thường được… |
bản địa của Bắc Mỹ thường được dùng để ăn tươi hoặc làm nước nho, mứt hoặc nước mứt, và chỉ đôi khi được sử dụng để làm rượu. Quá trình lai tạo khác với… |
chất bảo quản, thạch, mứt và marmalade (chẳng hạn như goiabada của Brasil và bocadillo của Colombia và Venezuela), cũng như mứt kẹo phục vụ trên bánh… |
một lớp glaze hoặc nước xốt ngọt, đường bột, mật ong và clementine, hoặc mứt clementine. Bánh clementine có lẽ bắt nguồn từ một loại bánh cam trong ẩm… |
bánh nướng thường là nhân thập cẩm, có chút lá chanh thái chỉ, thịt mỡ, mứt, hạt dưa, lạp xường. Sau khi nặn bánh, ép khuôn, bánh được cho vào lò nướng… |
lượng lớn, hoặc được tiêu thụ dưới dạng dâu tươi hoặc được chế biến thành mứt, nước trái cây, bánh nướng, kem, sữa lắc và sôcôla. Nguyên liệu và hương… |
thương mại vì được dùng làm thức ăn cho người. Chúng có thể được ăn sống, làm mứt hoặc bảo quản theo nhiều cách. Quả cũng được dùng để làm ra các sản phẩm… |
sử dụng trong các sản phẩm khác nhau như bánh quất, coulis, marmalade và mứt. Vỏ có thể được khử nước và được sử dụng làm hương liệu cho người sành ăn… |
mại, đáng chú ý là chanh vàng và nhiều loại chanh xanh. Vỏ quả dùng làm mứt hoặc lấy tinh dầu và làm thuốc trị ho. Dịch quả làm thuốc chống nôn, trị… |