Kết quả tìm kiếm Khoáng vật của caesi Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Khoáng+vật+của+caesi", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
vị bền là caesi-133. Caesi được khai thác trong mỏ chủ yếu từ khoáng chất pollucit, trong khi các đồng vị phóng xạ khác, đặc biệt là caesi-137 - một sản… |
kali (K), rubidi (Rb), caesi (Cs) và franci (Fr). Các kim loại kiềm cùng với hydro tạo thành nhóm IA, nằm trong khối nguyên tố s của bảng tuần hoàn. Tất… |
Franci, trước đây còn gọi là eka-caesi hay actini K, là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Fr và số hiệu nguyên tử bằng 87. Nó có độ… |
của kali trong kết tinh mácma, quá trình làm giàu ít ảnh hưởng đến trường hợp của caesi. Các thân quặng trong đới pegmatit chứa một lượng khoáng vật caesi… |
Caesi chloride là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học CsCl. Chất rắn không màu này là một nguồn quan trọng của các ion caesi trong một loạt các ứng… |
Natri sulfat (đề mục Đặc tính hóa học và vật lý) là muối natri của acid sulfuric. Khi ở dạng khan, nó là một tinh thể rắn màu trắng có công thức Na2SO4 được biết đến dưới tên khoáng vật thenardite; Na2SO4·10H2O… |
Nấm (thể loại Thực vật nguyên sinh) Chúng có thể phân giải hay loại trừ các nguyên tố độc hại như chì, arsenic, caesi, cadmi, thủy ngân, những vũ khí và chất độc hóa học như thuốc nổ TNT, chất… |
Kali chloride (thể loại Muối halogen của kim loại) hiện trong tự nhiên với khoáng vật sylvit và kết hợp với natri chloride thành khoáng vật sylvinit. Phiên bản dùng để tiêm chích của chất này nằm trong Danh… |
Nguyên tố hóa học (đề mục Trạng thái vật chất) ngân là chất lỏng ở 0 độ C (32 độ F) và áp suất khí quyển bình thường; caesi và gali là chất rắn ở nhiệt độ đó, nhưng nóng chảy ở 28,4 °C (83,2 °F) và… |
Vàng (đổi hướng từ Hợp chất của vàng) Au−, được gọi là auride. Ví dụ, caesi auride (CsAu), kết tinh theo kiểu caesi chloride. Các auride khác gồm các auride của Rb+, K+, và tetramethylammoni… |
của natri và do đó vị mặn cũng gần giống nhau. Ngược lại các ion rubidi và caesi lớn hơn rất nhiều vì vậy mùi vị mặn của chúng cũng khác. Độ mặn của các… |
của khoáng vật này. Được cho là một nguyên tố hóa học vào năm 1810, fluor lúc bấy giờ là một chất gây nguy hiểm và khó phân lập từ các hợp chất của nó… |
Natri nitrat (thể loại Khoáng vật natri) biệt với kali nitrat, là một chất rắn màu trắng tan trong nước. Dạng khoáng vật còn có tên là nitratin, nitratit hay soda niter. Natri nitrat được dùng… |
Natri (thể loại Chất khoáng dinh dưỡng) và điểm sôi (883 °C) của natri thấp hơn so với lithi nhưng cao hơn so với các kim loại kiềm nặng hơn, như kali, rubidi và caesi. Các tính chất này thay… |
Natri chloride (thể loại Muối halogen của kim loại) này cũng được tìm thấy trong nhiều khoáng chất khác và được biết đến như là cấu trúc halide. Natri chloride là khoáng chất thiết yếu cho sự sống trên Trái… |
động tùy theo mẫu vật địa chất được cung cấp, và biến động đó có thể vượt mức bất định được nêu trong bảng này. ^3 Cấu tạo đồng vị của nguyên tố này có… |
Iod (thể loại Chất khoáng dinh dưỡng) (c)(8)(iv) (Văn bản thường PDF) — bảng dinh dưỡng thức ăn của FDA Muối iod Amoni iodide (NH4I) Caesi iodide (CsI) Đồng(I) iodide (CuI) Acid hydroiodic (HI)… |
Thủy ngân (thể loại Khoáng vật tự sinh) mặc dù các kim loại như caesi, gali và rubidi tan chảy ngay trên nhiệt độ phòng. Thủy ngân xuất hiện trong các khoáng vật trên toàn thế giới chủ yếu… |
Acid (đề mục Tính chất vật lý) (làm quỳ tím hóa đỏ hoặc hồng). Tác dụng với kim loại (lithi, kali, bari, caesi, calci, natri, magnesi, nhôm, mangan, kẽm, chromi, sắt, cobalt, nickel,… |
Bari (đề mục Tính chất vật lý) được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng nguyên tố tự do. Các khoáng vật phổ biến nhất của bari trong tự nhiên là barit (bari sulfat, BaSO4) và witherit… |