Kết quả tìm kiếm Khí hậu nhiệt đới ẩm Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Khí+hậu+nhiệt+đới+ẩm", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Khí hậu nhiệt đới gió mùa hay còn gọi là khí hậu nhiệt đới ẩm là khí hậu tương ứng với nhóm Am theo phân loại khí hậu Köppen. Giống như khí hậu xavan… |
Khí hậu nhiệt đới trong phân loại khí hậu Köppen là loại khí hậu không khô hạn, trong đó tất cả mười hai tháng có nhiệt độ trung bình ấm hơn 18 °C (64 °F)… |
Khí hậu cận nhiệt đới ẩm (Phân loại khí hậu Köppen Cfa hoặc Cwa) là một kiểu khí hậu đặc trưng bởi mùa hè nóng và nhiệt độ ẩm, mùa đông lạnh và hanh khô… |
tế Bảo vệ Thiên nhiên, rừng mưa nhiệt đới được cho là một dạng rừng ẩm ướt nhiệt đới (hay rừng lá rộng ẩm ướt nhiệt đới) và cũng có thể được xem là rừng… |
phân loại khí hậu của Wladimir Köppen, khí hậu nhiệt đới được định nghĩa như là khí hậu phi khô cằn trong đó tất cả 12 tháng của năm có nhiệt độ trung… |
Khí hậu xích đạo, còn gọi là khí hậu rừng mưa nhiệt đới, là một kiểu khí hậu với đặc trưng là nhiệt độ cao trong suốt cả năm (nhiệt độ trung bình hàng… |
Ôn đới là một khu vực khí hậu nằm tại các vĩ độ từ cận kề cận nhiệt đới tới các vòng cực của Trái Đất, nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng cách từ chí… |
trọn trong vùng nhiệt đới nhưng khí hậu Việt Nam phân bố thành 3 vùng theo phân loại khí hậu Köppen với miền Bắc là khí hậu cận nhiệt đới ẩm. Miền Bắc gồm… |
Khí hậu xavan hay khí hậu nhiệt đới xavan là kiểu khí hậu được bảng Phân loại khí hậu Köppen xếp ở mục "Aw" và'"As." Khí hậu nhiệt đới xavan có nhiệt… |
Khí hậu bao gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, áp suất khí quyển, các hiện tượng xảy ra trong khí quyển và nhiều yếu tố khí tượng khác trong khoảng… |
Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu gồm khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển, băng quyển. Sự biển đổi có thể là thay đổi thời tiết bình… |
lớn các sơ đồ phân loại khí hậu thì khí hậu cận nhiệt đới được coi là kiểu phụ của khí hậu ôn đới: Phân loại khí hậu Köppen: Nhiệt độ trung bình trên 22 °C… |
lượng mưa cao xen kẽ các đợt khô hạn ngắn, Hệ thống thoát nước tốt Khí hậu nhiệt đới ẩm Có mặt lớp phủ thực vật với vi khuẩn. Theo một mô hình mô phỏng quá… |
hoàn toàn để xây dựng những ao, đìa nuôi cá và nuôi tôm. Alabat có khí hậu nhiệt đới ẩm với mùa không khô lắm, nhưng một thời gian rất rõ rệt có lượng mưa… |
Guinea Tyto multipunctata: Cú lợn bồ hóng nhỏ, sống ở những vùng có khí hậu nhiệt đới, ẩm ướt của Úc Tyto nigrobrunnea: Cú lợn mặt nạ Taliabu, là loài chim… |
mang khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhưng do nằm ở địa hình cao và gần chí tuyến nên Sa Pa có khí hậu cận nhiệt đới ẩm, ôn đới, không khí mát mẻ quanh… |
Quốc (FAO). Đây là loại đất giàu sét, và có liên hệ đến những vùng khí hậu nhiệt đới, ẩm ướt, ví dụ như ở Brasil và những khoảnh rừng. Acrisols là một trong… |
Ấm lên toàn cầu (đổi hướng từ Vấn đề nóng lên của khí hậu) tương lai ra sao. Biến đổi khí hậu góp phần làm các đới khí hậu khô hơn mở rộng, như việc sa mạc mở rộng ở những miền cận nhiệt đới. Quy mô và tốc độ của ấm… |
(San Luis Potosí, Veracruz, Puebla, Chiapas), ưa thích những nơi có khí hậu nhiệt đới ẩm. ^ The Plant List (2010). “Acianthera obscura”. Truy cập ngày 7 tháng… |
vùng. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm, có mùa hè nóng ẩm nhưng mùa đông phi nhiệt đới lạnh và khô, làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng. Tài nguyên khí hậu và thủy… |