Kết quả tìm kiếm Israel Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Israel” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Israel (phiên âm: I-xra-en, tiếng Hebrew: יִשְׂרָאֵל Yisrā'el, tiếng Ả Rập: إِسْرَائِيل Isrāʼīl), tên gọi chính thức là Nhà nước Israel (tiếng Hebrew:… |
Cuộc xung đột Israel–Palestine (tiếng Hebrew: הסכסוך הישראלי-פלסטיני, chuyển tự Ha'Sikhsukh Ha'Yisraeli-Falestini; tiếng Ả Rập: النزاع-الفلسطيني الإسرائيلي… |
công quy mô vào Israel từ Dải Gaza, vượt qua hàng rào Gaza–Israel và vượt qua các cửa khẩu biên giới Gaza, các thành phố lân cận của Israel, các cơ sở quân… |
giải đấu được đánh dấu bằng một nốt đen khi Israel bị trục xuất khỏi AFC vào năm 1972 do xung đột Ả Rập-Israel. Từ 1980 đến 1988, số đội tham gia tăng lên… |
Người Do Thái (đề mục Israel) [jehuˈdim]) là một sắc tộc tôn giáo và là dân tộc có nguồn gốc từ người Israel, còn gọi là người Hebrew, trong lịch sử vùng Cận Đông cổ đại. Các đặc tính… |
thức tính mới, với việc Israel leo lên hạng 15 vào tháng 11 năm 2008 cũng làm cho báo chí nước này rất bất ngờ, với việc Israel bỏ lỡ cơ hội lớn để chen… |
quân sự, và rằng Israel giữ quyền chiếm giữ quyền lực. Chính phủ Israel không chấp nhận điều đó, đặc biệt sau sự rút quân của Israel năm 2005. Về mặt… |
Jerusalem (thể loại Cộng đồng Kitô giáo Ả Rập ở Israel) giáo, Kitô giáo và Hồi giáo. Cả Israel và Chính quyền Palestine đều tuyên bố Jerusalem là thủ đô của họ, khi Israel duy trì các thể chế chính phủ chính… |
nước Israel. Quân đội Israel bao gồm Lục quân Israel, Không quân Israel và Hải quân Israel. Đây là cánh quân sự của các lực lượng an ninh Israel, và không… |
Nhà nước Palestine (thể loại Chính thể tại Vùng đất Israel) nước Palestine yêu sách chủ quyền đối với Bờ Tây (giáp Israel và Jordan) và Dải Gaza (giáp Israel và Ai Cập) cùng Đông Jerusalem là thủ đô. Tuy nhiên, hầu… |
Chiến dịch Lời hứa Đích thực (đổi hướng từ Cuộc tấn công của Iran vào Israel) Hezbollah của Lebanon và Houthis của Yemen, đã phát động các cuộc tấn công vào Israel. Chiến dịch này được đặt tên là Chiến dịch Lời hứa đích thực (tiếng Ba Tư:… |
và vùng lãnh thổ thuộc châu Á, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore, Israel, Hồng Kông và Ma Cao được công nhận là những quốc gia và vùng lãnh thổ có… |
Chiến tranh Ả Rập–Israel năm 1948, được người Do Thái gọi là Chiến tranh giành độc lập và Chiến tranh giải phóng, còn người Palestine gọi là al Nakba (tiếng… |
Chiến tranh Sáu Ngày (đổi hướng từ Chiến tranh Ả Rập-Israel thứ ba) Chiến tranh Ả Rập-Israel, Chiến tranh Ả Rập-Israel thứ ba, an‑Naksah (The Setback), hay Chiến tranh tháng sáu, là cuộc chiến giữa Israel và liên minh các… |
sử Israel này viết về lịch sử quốc gia Israel hiện đại, từ khi được tuyên bố thành lập năm 1948 cho tới tới hiện tại. Nền độc lập của Nhà nước Israel hiện… |
Chiến tranh Yom Kippur (thể loại Israel năm 1973) 'uktubar hoặc حرب تشرين, ħarb Tishrin), hay Chiến tranh Ả Rập-Israel 1973 và Chiến tranh Ả Rập-Israel thứ tư, là cuộc chiến diễn ra từ 6 tháng 10 năm 1973 cho… |
Tajikistan Turkmenistan Oman Yemen UAE Qatar Bahrain Kuwait Iraq Jordan Israel Gaza Syria Thổ Nhĩ Kỳ Gruzia Azerbaijan Armenia Síp Maldives Sri Lanka Nga… |
history) là lịch sử của người Do Thái và quốc gia của người Do Thái (nay là Israel), lịch sử Do Thái giáo và lịch sử văn hóa Do Thái, triết học Do Thái khi… |
Kinh tế Israel là một nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa phát triển với mức độ công nghiệp hóa, kỹ nghệ cùng hàm lượng tri thức cao, đây là quốc gia… |
Bờ Tây (thể loại Lãnh thổ Israel chiếm đóng) thành phần lớn lãnh thổ hiện nay dưới sự kiểm soát của Israel, hoặc dưới sự kiểm soát chung của Israel-Palestine, và tình trạng cuối cùng của toàn bộ khu… |