Kết quả tìm kiếm Huân chương Garter Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Huân+chương+Garter", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Huân chương Garter (tên đầy đủ trong tiếng Anh: The Most Noble Order of the Garter) là một huân chương hiệp sĩ được sáng lập bởi Edward III của Anh vào… |
Âu hiện đại, chẳng hạn như Huân chương Lông cừu vàng, Huân chương Garter của Anh, Huân chương Voi của Đan Mạch và Huân chương Cây kế của Scotland, đã được… |
John Howard, Công tước thứ 1 xứ Norfolk, Hiệp sĩ thuộc Huân chương Garter, Nguyên soái bá tước (khoảng 1425 - 22 tháng 8 năm 1485), là quý tộc và chiến… |
của Elizabeth và được bổ nhiệm làm bộ trưởng bộ ngoại giao và trao huân chương Garter năm 1572. Cuốn sách do Thomas Smith xuất bản có tên *De Republica… |
Huân chương Garter (Order of the Garter), Huân chương Hoa Kế (Order of the Thistle), Huân chương Vương thất Victoria (Royal Victorian Order) và huân chương… |
năm 2006: Hiệp sĩ Vương thất của Huân chương Garter Cao quý nhất (KG) 10 tháng 3 năm 2011: Đại hiệp sĩ của Huân chương Vương thất Victoria (GCVO) 2 tháng… |
các Vương tôn, Vương tử ngoại quốc được trao Huân chương Hiệp sĩ cao quý nhất nước Anh, Huân chương Garter, tại Nhà nguyện St George, Lâu đài Windsor,… |
Khẩu hiệu của Huân chương Garter, Honi soit qui mal y pense ("xấu hổ cho bất cứ ai nghĩ sai"), xuất hiện trên mặt trước của một chiếc garter đằng sau tấm… |
William III ghi nhận tài cầm quân của Marlborough nhưng không ban cho Huân chương Garter và không bổ nhiệm Marlborough làm Tư lệnh Quân khí khiến cho vị bá… |
Cỏ ba lá, và Cây kế Khẩu hiệu tiếng Pháp: Dieu et mon droit Huân chương Huân chương Garter Phiên bản cũ xem thêm Sử dụng Trên tất cả các Đạo luật; bìa… |
Cơ mật Anh. Vào ngày 1 tháng 1 năm 2022, Nữ vương ban cho con dâu Huân chương Garter Cao quý. Vào ngày 14 tháng 2 năm 2022, Bà Công tước có kết quả xét… |
thầy của Huân chương Thánh Michael và Thánh George 17 tháng 4 năm 1928 – 16 tháng 1 năm 1957: Hiệp sĩ của Huân chương Garter (KG) 1897: Huy chương Công ty… |
Wilhelmina của Hà Lan (thể loại Người nhận Huân chương Đại bàng trắng (Ba Lan)) tiên kể từ thế kỷ XV, ngoài nữ hoàng của Vương quốc Anh, được trao Huân chương Garter. Churchill mô tả bà là "the only real man among the governments-in-exile"… |
December 1960: Đại quý bà của Huân chương Hoàng gia Victoria (GCVO) 16 June 2003: Hiệp sĩ Hoàng gia của Huân chương Garter Cao quý Nhất(KG) Giải thưởng… |
Henry VIII của Anh (thể loại Hiệp sĩ Garter) khước từ một đặc ân vinh dự của triều đình, Huân chương Garter. Anh trai của Seymour được ban tặng huân chương này. Năm người đàn ông, trong đó có em trai… |
Với tư cách là một vị quân chủ trị vì ở châu Âu, bà đã được trao Huân chương Garter của Anh với tư cách là hiệp sĩ thứ 922, vào năm 1958. Vào ngày 30… |
Albert I của Sachsen (thể loại Hiệp sĩ Garter) Sachsen Các nước khác phong tặng Huân chương Hiệp sĩ Golden Fleece (Áo) Huân chương Hiệp sĩ Garter (Liên hiệp Anh) Huân chương Hiệp sĩ Supremo della Santissima… |
Vương quốc Anh gửi cho họ, khi ông gửi sứ mệnh tới Tokyo để trao tặng Huân chương Garter cho Thiên hoàng Chiêu Hòa. Vợ chồng Thân vương trở về Nhật Bản vào… |
Restoration), khi mà James đã trưởng thành. Vào năm 1642, James được nhận Huân chương Garter và sau đó ông trở thành Công tước xứ York vào ngày 22 tháng 1 năm… |
Poitiers. Ngày 14 tháng 5 năm 1564, Charles được Henry Carey trao tặng Huân chương Garter. Cha của Charles qua đời năm 1559, và được kế vị bởi anh trai của… |