Kết quả tìm kiếm Harald III của Na Uy Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Harald+III+của+Na+Uy", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Harald V của Na Uy (sinh ngày 21 tháng 2 năm 1937) là đương kim Quốc vương Na Uy. Ông là người thứ 3 của gia tộc Schleswig-Holstein-Sonderburg-Glücksburg… |
giáo tại Messia (Ý) và chiếm đảo Sicilia (Ý). Năm 1066: vua Na Uy Harald III của Na Uy (Harald Hardråde) dẫn 300 chiến thuyền và 9.000 người lập kế hoạch… |
Oslo (thể loại Thành phố của Na Uy) (formannskapsdistrikt) vào ngày 1 tháng 1, 1838. Tuy nhiên thành phố đã được Vua Harald III của Na Uy thành lập từ năm 1048, thành phố từng bị phá hủy nghiêm trọng do… |
hiệu Quốc vương Na Uy bắt đầu từ năm 872, đánh dấu bằng trận Hafrsfjord mà Harald đánh bại các nước, thống nhất lại thành vương quốc Na Uy. Năm 970, thất… |
George III của Liên hiệp Anh (George William Frederick; 4 tháng 6 năm 1738 – 29 tháng 1 năm 1820) là Quốc vương Liên hiệp Anh và Ireland cho đến khi hai… |
Stamford Bridge ở miền Bắc nước Anh vào ngày 25 tháng 9 năm 1066 trước Harald III của Na Uy. Đến đầu 1071, William đã gần như kiểm soát hầu hết nước Anh, mặc… |
1406) cũng là Vương hậu của Na Uy, và các Vương hậu từ năm 1389 đến 1521/23 (có hiệu lực từ năm 1406) cũng là Vương hậu của Thụy Điển (mặc dù có sự gián… |
của Liên hiệp Anh (26 tháng 11 năm 1869 – ngày 20 tháng 11 năm 1938) là Vương hậu của Na Uy với tư cách là phối ngẫu của Quốc vương Haakon VII của Na… |
sử Na Uy. Từ 1380 – 1814, Na Uy được sáp nhập với Đan Mạch và Thuỵ Điển, những vương hậu tại vị trong thời gian này đồng thời cũng là vương hậu của Đan… |
Trận Stamford Bridge (thể loại Trận đánh liên quan tới Na Uy) Godwinson và quân xâm lược Na Uy dẫn đầu bởi vua Harald Hardrada của Na Uy (Tiếng Bắc Âu cổ: Haraldr harðráði) và em trai của vua Anh Tostig Godwinson.… |
Nhà Knýtlinga (thể loại Quân chủ Na Uy) Danelaw Guthrum Ragnar Lodbrok Ivar Không xương Eric Bloodaxe Harald III của Na Uy Sweyn II của Đan Mạch Danh sách quân chủ Anh ^ a b c d e f Dobat, Andres… |
hiện tại là Nils Olav III. Chú chim được phong tước Hiệp sĩ vào năm 2008 vừa được phong Chuẩn tướng bởi lực lượng bảo vệ nhà vua Na Uy. Chú cánh cụt nổi tiếng… |
Normandy (còn gọi là William I của Anh hay William Kẻ chinh phục) và Harald III của Na Uy. Quân Viking của Harald III bị quân Anh của vua Harold II đánh bại trong… |
Anh: Charles III & Vương hậu Camilla 7. Hà Lan: Vua Willem-Alexander & Vương hậu Máxima Vua Harald V của Na Uy, Nữ vương Elizabeth II của Liên hiệp Anh… |
Vùng đất Queen Maud (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Na Uy) Maud (tiếng Na Uy: Dronning Maud Land) là một khu vực rộng khoảng 2,7 triệu kilômét vuông (1,0 triệu dặm vuông Anh) ở Nam Cực được Na Uy tuyên bố là lãnh… |
Liên minh Kalmar (thể loại Quân chủ Na Uy) Đan Mạch, tiếng Na Uy, tiếng Thụy Điển: Kalmarunionen) là liên minh giữa 3 vương quốc Đan Mạch, Na Uy và Thụy Điển dưới quyền cai trị của một quốc vương… |
Vương tộc Glücksburg (đề mục Na Uy) Na Uy, Hy Lạp và một số nhà nước thuộc phía Bắc của Đế quốc La Mã Thần thánh và Đế quốc Đức. Nữ vương Margrethe II của Đan Mạch, Vua Harald V của Na Uy… |
Knud Đại đế (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Na Uy) cyng, tiếng Na Uy cổ: Knútr inn ríki, mất ngày 12 tháng 11 năm 1035), còn được gọi là Knud Đại đế hay Canute, là vua của Đan Mạch, Anh và Na Uy. Tuy nhiên… |
Pronunciation. ^ Crystal 2006, tr. 424–426. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “English”. Glottolog… |
(trước đây là HRH Hoàng tử Liège). Ông là anh em họ dòng đầu của vua Harald V của Na Uy, Astrid, Phu nhân Ferner, và Ragnhild, Phu nhân Lorentzen. A.… |