Kết quả tìm kiếm Giáo hội Phật giáo Thống nhất Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giáo+hội+Phật+giáo+Thống+nhất", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
được coi là bảo tồn gần nhất với triết lý nguyên thủy của Phật giáo. Phật giáo Bắc truyền (Bắc tông): truyền thống Phật giáo được truyền từ Bắc Ấn đến… |
Phật giáo Hòa Hảo, là một tông phái Phật giáo do Huỳnh Phú Sổ khai lập năm Kỷ Mão 1939, lấy pháp môn "Học Phật - Tu Nhân" làm căn bản và chủ trương tu… |
đồ Phật giáo , còn theo số liệu thống kê của Giáo hội Phật giáo Việt Nam, cả nước có gần 45 triệu tín đồ quy y tam bảo, có 1002 đơn vị gia đình Phật tử… |
chức Phật giáo Quốc tế mà Giáo hội tham gia và là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Giáo hội được thành lập sau Hội nghị thống nhất Phật giáo Việt… |
đầu, Phật Thích Ca, người sáng lập đạo Phật, đã tổ chức được một giáo hội với các giới luật chặt chẽ. Nhờ vào sự uyển chuyển của giáo pháp, đạo Phật có… |
Phật giáo Nguyên thủy, còn gọi là Phật giáo sơ khai, Phật giáo nguyên khởi, Phật giáo tiền bộ phái, là một khái niệm học thuật để chỉ giai đoạn Phật giáo… |
Phật giáo Nam truyền hay Phật giáo Nam tông, Truyền thống Phật giáo Nguyên thủy, là một thuật ngữ học thuật được dùng để chỉ một trong hai trường phái… |
thích khác nhau về giáo lý cho thích hợp với tình hình của mỗi xã hội, mỗi thời điểm là chuyện tất yếu. Tuy vậy, bản thân giáo lý Phật giáo không hề có sự… |
Kinh điển Phật giáo có số lượng cực kỳ lớn, thậm chí xưa lấy 84.000 để ước chừng tượng trưng về số lượng pháp uẩn. Kinh văn Phật giáo truyền miệng hoặc… |
Giáo hội Phật giáo Việt Nam Thống nhất (viết tắt là GHPGVNTN), thành lập vào tháng 1 năm 1964, là một trong những tổ chức Phật giáo hoạt động tích cực… |
Biến cố Phật giáo 1963, còn được gọi là sự kiện đàn áp Phật giáo 1963, Pháp nạn Phật giáo Việt Nam 1963 hay gọi đơn giản là Phong trào Phật giáo 1963 là… |
Phật giáo Tây Tạng (hay còn gọi là Lạt-ma giáo) là một một truyền thống Phật giáo phát triển chủ đạo ở Tây Tạng. Truyền thống này cũng được tìm thấy ở… |
năm nhóm tôn giáo lớn nhất, đó là Kitô giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo, Phật giáo và các dạng tôn giáo dân gian. Các nhân khẩu học không tôn giáo bao gồm những… |
Phạn mang ý nghĩa là "hành động" hoặc "việc thực hiện". Trong truyền thống Phật giáo, nghiệp chỉ đến hành động mà được dẫn dắt bởi ý định (cetanā) là cái… |
tôn giáo mới, dung hợp nhiều yếu tố từ các tôn giáo lớn, gồm cả Phật giáo, Đạo giáo, Nho giáo, Hồi giáo, Cơ Đốc giáo, Thần Đạo và cả một số tôn giáo đa… |
Quốc cổ đại, song song với Nho giáo và Phật giáo. Ba truyền thống tư tưởng nội sinh (Nho-Lão) và ngoại nhập (Phật) này đã ảnh hưởng rất lớn đến nền tảng… |
Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho, đạo nhân hay đạo Khổng (Nhơn đạo) là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị… |
nhân tượng dục). Vô ngã Luân hồi Vô thường Ảo ảnh (Phật giáo) Tam độc ^ Khái niệm vô minh trong Phật giáo, Thư viện Hoa sen, 14/12/2011. Fo Guang Ta-tz'u-tien… |
Cờ Phật giáo là một lá cờ được thiết kế vào cuối thế kỉ XIX nhằm tượng trưng và đại diện một cách thống nhất cho Phật giáo và được Phật tử trên khắp thế… |
nghĩa từ chữ bodhi (bồ-đề) của Phạn ngữ, chỉ trạng thái tỉnh thức trong Phật giáo. Một trong các giải nghĩa của bodhi là lúc con người bỗng nhiên trực nhận… |