Kết quả tìm kiếm Chính thống giáo Syria Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chính+thống+giáo+Syria", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chính thống giáo Ethiopia Giáo hội Tewahedo Chính thống giáo Eritrea Giáo hội Chính thống giáo Syria thành Antiochia Giáo hội Chính thống giáo Syria Jacobite… |
Syria (phiên âm: "Xy-ri-a" hoặc "Xy-ri", tiếng Ả Rập: سورية sūriyya hoặc سوريا sūryā;), tên chính thức là Cộng hòa Ả Rập Syria (tiếng Ả Rập: الجمهورية… |
phụng vụ, không giống Chính thống giáo Syria theo nghi lễ Tây Syria (hay Syro-Antiochia), Giáo hội Phương Đông theo nghi lễ Đông Syria (hay Assyria-Chaldea)… |
Giáo hội Chính thống giáo Copt thành Alexandria là giáo hội Kitô giáo lớn nhất tại Ai Cập cũng như vùng Trung Đông. Giáo hội thuộc về khối Chính thống… |
Liban (thể loại Quốc gia thành viên Tổ chức Hợp tác Hồi giáo) giáo Melkite, cũng như Chính thống giáo Syria, Công giáo Armenia, Công giáo Syria, Công giáo Chaldea, Công giáo Latinh, Cảnh giáo, Chính thống giáo Coptic… |
chung với giáo hội Tông đồ Armenia. Các giáo hội Chính thống giáo Syria cổ, giáo hội Chính thống giáo Coptic và giáo hội Chính thống giáo Ethiopia có… |
về Syria nào được thông qua, đều do Nga và Trung Quốc dùng quyền phủ quyết. Phát ngôn viên của Tổng thống Nga Putin là Dmitry Peskov nhấn mạnh, chính sách… |
tên gọi Nhà nước Hồi giáo Iraq và Syria (ISIS) hay Nhà nước Hồi giáo (IS) – là một nhóm chiến binh Jihad, gồm các tay súng Hồi giáo cực đoan dòng Sunni… |
Người Syria (tiếng Ả Rập: سُورِيُّون, Sūriyyūn), còn được gọi là dân tộc Syria (tiếng Ả Rập: الشَّعْب السُّورِيّ, ALA-LC: eş-Şa‘b es-Sūrī; tiếng Syriac:… |
tiên của Kitô giáo. Các tên khác của Giáo hội là Giáo hội Chính thống giáo Armenia và Giáo hội Grêgôriô, tên gọi sau ít khi được Giáo hội tự gọi vì cho… |
Épraem xứ Syria (tiếng Syriac cổ điển: ܡܪܝ ܐܦܪܝܡ ܣܘܪܝܝܐ, ; tiếng Hy Lạp Koine: Ἐφραίμ ὁ Σῦρος; tiếng Latinh: Ephraem Syrus; k. 306 – 373) là một phó tế… |
Vương quốc Jerusalem (thể loại Quốc gia Kitô giáo) hình là ngay sau khi Thập tự quân tiến vào Jerusalem, Tòa Thượng phụ Chính thống giáo tại đây đã ngay lập tức được thay thế bằng Tòa Thượng phụ Latinh. Thời… |
Giáo hội Công giáo, còn được gọi là Giáo hội Công giáo Rôma, là giáo hội Kitô giáo hiệp thông hoàn toàn với vị giám mục Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô… |
Ai Cập (thể loại Quốc gia thành viên Tổ chức Hợp tác Hồi giáo) Chính thống giáo Syria, và Chính thống giáo Armenia, phần lớn sống tại Alexandria và Cairo. Ai Cập cũng là quốc gia có số dân theo Hồi giáo đông thứ hai châu… |
nhau. Cảnh giáo và Chính thống giáo Cổ Đông phương tách khỏi Đại Giáo hội sau Công đồng Ephesus (431) và Công đồng Chalcedon (451). Công giáo Tây phương… |
Giáo hội Chính thống giáo Độc lập Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polski Autokefaliczny Kościół Prawosławny), thường được biết đến là Giáo hội Chính thống giáo… |
Alexandria Giáo hội Công giáo Coptic - 0,7 triệu Giáo hội Công giáo Ethiopia - 0,6 triệu Nghi lễ Antiochia (Tây Syria) Giáo hội Công giáo Maronite - 11… |
quốc Ả Rập Thống nhất là quốc gia mất cân bằng giới tính cao thứ nhì thế giới chỉ sau Qatar. Hồi giáo là tôn giáo lớn nhất và là quốc giáo chính thức tại… |
Syria, ash-Sham, và Levant. Khu vực Palestine nằm tại vị trí chiến lược, giữa Ai Cập, Đại Syria và bán đảo Ả Rập, là nơi khởi nguồn của Do Thái giáo và… |
Trung Quốc (đề mục Tôn giáo) tự do tôn giáo. Hệ thống chính trị, tư tưởng, và kinh tế hiện tại của Trung Quốc được các lãnh đạo nước này gọi lần lượt là "chuyên chính dân chủ nhân… |