Kết quả tìm kiếm Chính Túc vương Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chính+Túc+vương", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đông Chu Sở Túc Vương Tây Hán Lã Túc Vương Tây Hán Triệu Kính Túc Vương Triều Tiên Kim Quan Già Da Túc Vương Bắc Tề Thượng Đảng Cương Túc Vương Cao Hoán… |
Anh túc hay còn gọi là a phiến, á phiện, thuốc phiện, thẩu, trẩu (người Tày gọi là cây nàng tiên), là loài thực vật có tên khoa học là Papaver somniferum… |
Trong sáu năm trị vì, hoạt động chính trị chủ yếu của ông tập trung vào việc đánh dẹp loạn An Sử. Tuy nhiên, do Túc Tông quá tin tưởng hoạn quan Lý Phụ… |
Hòa Thạc Túc Thân vương (Tiếng Trung: 和碩肅親王; tiếng Mãn: ᡥᠣᡧᠣᡳ ᡶᠠᡶᡠᠩᡤᠠ ᠴᡳᠨ ᠸᠠᠩ, Möllendorff: Hoxoi fafungga qin wang, Abkai: Hošoi fafungga cin wang) là tước… |
Vua Mèo (đổi hướng từ Vương Chính Đức) dân số đa phần trồng cây anh túc. Vương Chí Sình (1886 - 1962) (RPA: Vaj Txhiaj Lwm), con trai thứ hai của Vương Chính Đức, là người được coi là kế nghiệp… |
Sở Túc vương (Tiếng Trung: 楚肅王, trị vì 380 TCN-370 TCN), tên thật là Hùng Tang (熊疑), hay Mị Tang (羋疑), là vị vua thứ 37 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong… |
1674 đến khi qua đời vào năm 1720, tổng cộng gần 46 năm. Túc Tông đại vương là một nhà chính trị tài giỏi, nhưng triều đại của ông không phải lúc nào… |
Lỗ Túc (Tiếng Trung: 鲁肃; 171 - 217, pinyin: Lǔ sù), tên tự là Tử Kính (子敬), là một chính trị gia, tướng lĩnh quân sự và nhà ngoại giao phục vụ dưới trướng… |
phong làm Thiên Ninh công chúa, rồi gả cho Chính Túc vương Trần Kham (正肃王陈堪; có sách chép phong hiệu là Hưng Túc; 興肃). Năm Tân Mão (1351), bà đồng ý thông… |
Tần Thủy Hoàng (đổi hướng từ Tần vương Chính) trị nhà Tần đã tự phong Vương từ thời Tần Huệ Văn vương năm 325 TCN. Sau khi lên ngôi, Doanh Chính được gọi là Tần vương Chính. Danh hiệu này nhấn mạnh… |
Tiền Lưu (đổi hướng từ Ngô Việt Vũ Túc vương) Lưu (婆留), gọi theo thụy hiệu là Ngô Việt Vũ Túc vương, miếu hiệu Thái Tổ, là người sáng lập và là quốc vương đầu tiên của nước Ngô Việt thời Ngũ Đại Thập… |
Chu Túc (朱橚; 8 tháng 10, 1361 - 2 tháng 9, 1425), còn gọi là Chu Định vương (周定王), là Đích tử thứ năm của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương, người sáng lập triều… |
Lê Túc Tông (Tiếng Trung: 黎肅宗 6 tháng 9 năm 1488 – 12 tháng 1 năm 1505) là vị hoàng đế thứ bảy của Hoàng triều Lê nước Đại Việt. Túc Tông chỉ giữ ngôi trong… |
Thăng (弘晟). Do Đôn Túc Hoàng quý phi sinh ra, là con trai được Ung Chính Đế rất yêu quý. Thời Càn Long tặng làm Hòa Thạc Thân vương. Phúc Phái (福沛; 10… |
Hy tần Trương thị (thể loại Vương hậu Triều Tiên) (1688), bà sinh hạ Vương tử Lý Quân (李昀) và được thăng lên bậc Chính nhị phẩm Chiêu nghi. Ngoài vương tử Lý Quân, bà còn sinh cho Túc Tông một người con… |
Học viện Lục quân (Việt Nam) (đổi hướng từ Trường Bổ túc Quân chính trung cấp) tháng 3 năm 1948 đổi tên thành Trường Bổ túc Quân chính trung cấp. Tháng 5 năm 1955 mang tên mới là Trường Bổ túc Quân sự trung cao cấp. Từ ngày 3 tháng… |
tướng Vương Đạo nhà Đông Tấn. Phả hệ từ Vương Đạo đến Vương Túc như sau: Vương Đạo → Vương Thiệu → Vương Mục → Vương Tăng Lãng → Vương Túy → Vương Hoán… |
Hai Bà Trưng (đổi hướng từ Trưng Vương) khởi binh chống lại chính quyền đô hộ của Đông Hán, lập ra một quốc gia với kinh đô tại Mê Linh và Trưng Trắc tự phong là Nữ vương. Thời kì của hai Bà… |
Cao Trường Cung (đổi hướng từ Cao Túc) sử Trung Quốc. Dân gian thường gọi ông với vương hiệu là Lan Lăng vương (兰陵王). Ông có tên húy là Cao Túc (高肃), tự Trường Cung, tự khác Hiếu Quán, nhưng… |
Như Ý Phương Phi (đề mục Diễn viên chính) quanh nữ chính Phó Dung do Cúc Tịnh Y thủ vai có năng lực đoán trước tương lai. Cô dựa vào năng lực này từ chối cuộc hôn nhân với Túc vương Từ Tấn do… |