Kết quả tìm kiếm Cúp UEFA 1978 79 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cúp+UEFA+1978+79", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
bộ châu Á, xếp dưới UEFA Champions Cup và trên UEFA America Cup. Cúp UEFA là giải đấu hạng ba từ năm 1971 đến 1999 trước khi UEFA Cup Winners' Cup ngừng… |
đang giữ cúp lúc đó là Liverpool tham gia giải đấu. Các đội bóng giành cúp 3 lần liên tiếp, hoặc tổng cộng 5 lần sẽ được nhận Huy hiệu Danh dự UEFA. Năm câu… |
Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu (tiếng Anh: UEFA Cup Winners' Cup; tên thường gọi: Cúp C2) là giải bóng đá hàng năm do Liên đoàn… |
UEFA Champions League (viết tắt là UCL, còn được biết đến với tên gọi Cúp C1 châu Âu) là một giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ thường niên được tổ chức… |
hàng đầu châu Âu được tổ chức bởi UEFA, và là mùa giải thứ 27 kể từ khi nó được đổi tên từ Cúp C1 châu Âu thành UEFA Champions League. Trận đấu được diễn… |
James Rodríguez. Câu lạc bộ đã giành được Siêu cúp UEFA năm 2014 trước Sevilla, danh hiệu chính thức thứ 79 của câu lạc bộ. Trong tuần cuối cùng của kỳ chuyển… |
UEFA Europa League, tiền thân là Cúp UEFA, là một giải đấu bóng đá do Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) tổ chức thường niên vào năm 1971. Đây được coi… |
Liverpool F.C. (thể loại Vô địch Cúp FA) C1 Châu Âu, nhiều hơn bất kỳ một câu lạc bộ Anh nào khác, ba Cúp UEFA, bốn Siêu cúp UEFA và một FIFA Club World Cup. Liverpool được thành lập vào ngày… |
Anh. Kể từ năm 1964, họ đã 12 lần vô địch các cúp châu Âu, gồm 6 Cúp C1, 3 Cúp UEFA (Cúp C3) và 4 Siêu cúp châu Âu. Thành tích tại các giải đấu tại quốc… |
Lazio 2-2 Best player: Juan lozano Cúp C1 châu Âu 1978-79 Cúp C2 châu Âu 1978-79 Cúp UEFA 1978–79 ^ “Cúp Intertoto 1978 by Pawel Mogielnicki (RSSSF)”. RSSSF:… |
also been top scorers in the UEFA Cup/Europa League: Allan Simonsen (1977–78 with Borussia Mönchengladbach) in the 1978–79 season with Borussia Mönchengladbach… |
chức các trận chung kết Cúp C1 châu Âu 1975 và 1981, các trận chung kết UEFA Cup Winners' Cup 1978 và 1995 và chung kết Cúp UEFA 1998. Barcelona đã trình… |
Chelsea F.C. (thể loại Vô địch Cúp FA) chức vô địch UEFA Europa League 2012–13, Chelsea trở thành đội thứ năm trong lịch sử giành đủ "Bộ ba cúp châu Âu" với European Cup/UEFA Champions League… |
Bayer 04 Leverkusen (đề mục Cúp) mùa giải 2023–24. Câu lạc bộ đã giành được một Cúp bóng đá Đức và một Cúp UEFA. Bayer cũng về nhì tại UEFA Champions League 2001–02 Kình địch địa phương… |
các câu lạc bộ hàng đầu châu Âu do UEFA tổ chức, và là mùa bóng thứ 22 giải đấu có tên gọi UEFA Champions League (Cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu… |
Cúp quốc gia Romania: Vô địch (20) (kỉ lục): 1948–49, 1950, 1951, 1952, 1955, 1961–62, 1965–66, 1966–67, 1968–69, 1969–70, 1970–71, 1975–76, 1978–79,… |
(6): 1922–23, 1927–28, 1959–60, 1978–79, 1981–82, 1982–83 Cúp Quốc gia Đức: Vô địch (3): 1962–63, 1975–76, 1986–87 Siêu Cúp Đức: Á quân (3): 1977, 1982,… |
quân (11): 1959, 1960–61, 1965–66, 1974–75, 1978–79, 1985–86, 1990–91, 2000–01, 2002–03, 2013–14, 2020–21 Cúp bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ Vô địch (18) (kỷ lục):… |
lần. Bayern cũng đã giành được 1 Cúp C2 châu Âu, 1 Cúp UEFA, 2 Siêu cúp bóng đá châu Âu, 2 FIFA Club World Cup và 2 Cúp bóng đá liên lục địa, trở thành… |
12 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012. ^ a b “1978/79: Forest join élite club”. UEFA. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày… |