Kết quả tìm kiếm Bọ cánh da Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bọ+cánh+da", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
cụ thể là các loài ong, các côn trùng cánh vẩy (như các loài bướm ngày và bướm đêm), côn trùng hai cánh và bọ cánh cứng. Các loài thực vật có kiểu thụ phấn… |
Côn trùng (đổi hướng từ Lớp Sâu bọ) Dermaptera (Cánh da) Bộ Plecoptera (Cánh úp) Bộ Orthoptera (Cánh thẳng: Châu chấu, cào cào, muỗm, dế) Bộ Phasmatodea (Bọ que) Bộ Embioptera (Cánh lợp, bọ chân… |
lớp Côn trùng có cánh. Bọ chét là một loài ký sinh trùng sống trên da vật chủ là các loài động vật có vú và chim để hút máu. Thân hình bọ chét dài từ 1,5-1… |
các tàu tới khoảng năm 1998. Động vật khách thông thường vào mùa thu là bọ cánh da (Dermaptera). Vào thời quần đảo mới hình thành, khi các núi lửa ngưng… |
là một chất béo không mùi, không màu thuộc lớp terpenoid, do nhiều loài bọ cánh cứng tiết ra. Nó là chất gây bỏng hoặc chất độc với liều lượng lớn, nhưng… |
họ côn trùng gồm khoảng 3600 loài, thuộc bộ Hai cánh (Diptera). Chúng có một đôi cánh vảy, một đôi cánh cứng, thân mỏng, các chân dài. Muỗi đực hút nhựa… |
Rùa da hay rùa luýt từ Tiếng Pháp : Tortue luth (danh pháp khoa học: Dermochelys coriacea) là loài rùa biển lớn nhất và là loài bò sát lớn thứ tư sau 3… |
Bọ cánh cứng Hải ly (tên khoa học Platypsyllus castoris) là một loài bọ cánh cứng chỉ xuất hiện trên hải ly. It is flattened and eyeless, Loại bọ này… |
trùng cánh mới Bộ Blattodea: Bộ Gián (các loài gián) Bộ Caloneurodea - tuyệt chủng Bộ Dermaptera: Bộ Cánh da (các loài sâu tai) Bộ Isoptera: Bộ Cánh bằng… |
Họ Cánh cộc (tên khoa học Staphylinidae) là một họ côn trùng thuộc bộ bọ cánh cứng. Một số loài trong chúng có thân mình thon, dài như hạt thóc (dài 1… |
Pederin (thể loại Chất gây phồng da) ở những con bọ cánh cứng cái trưởng thành—ấu trùng và con đực có được pederin từ mẹ (chẳng hạn như từ trứng) hoặc thông qua tiêu hóa. Da tiếp xúc với… |
(Thunderbird) là một sinh vật huyền thoại trong văn hóa và dã sử của người da đỏ bản địa ở Bắc Mỹ, chúng thường được tạo hình trên những cột Totem. Chúng… |
Bọ đậu đen hay Mọt đậu đen (Danh pháp khoa học: Mesomorphus villiger ) là loài côn trùng cánh cứng thuộc họ Tenebrionidae trong bộ Coleoptera. Bọ đậu… |
lông mao Nam Cực bị những thợ săn tới từ Mỹ và Anh săn bắt rất nhiều để lấy da. Hải cẩu Weddell là một loài hải cẩu không tai được đặt theo tên của James… |
Bọ đuôi kìm chân khoang (Euborellia annulipes) là một loài động vật cánh da trong chi Euborellia, họ Anisolabididae, thuộc phân bộ Forficulina, và bộ… |
Ruồi (đổi hướng từ Bộ Hai cánh) kinh tế). Bọ hai cánh, xét riêng loài muỗi (Culicidae), là một nguồn truyền bệnh chủ yếu bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, virus sông Nil, sốt vàng da và một… |
chung với thú ăn sâu bọ và có thể coi như một nhánh Thú ăn sâu bọ thích nghi với vận chuyển bay. Chi trước biến đổi thành cánh da. Ngón tay, trừ ngón một… |
phía trước hẹp hơn phía sau. Phần da cánh phía mép trước màu lục, các phần khác màu nâu hạt chè, phần màng của cánh màu nâu đậm. Cuối ngọn và gốc đốt… |
Meibomeus spinifer là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Pinto da Silva & Riveiro-Costa miêu tả khoa học năm 2001. ^ Hallan, J. (2010)… |
Meibomeus minumus là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Pinto da Silva & Riveiro-Costa miêu tả khoa học năm 2001. ^ Hallan, J. (2010)… |