Kết quả tìm kiếm Afrikaner Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Afrikaner", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Bò Afrikaner, còn được gọi là Bò Africander, là một giống bò taurine-indicine ("Sanga"), bò nhà ở Nam Phi. Đàn bò Sanga được chăn nuôi bởi người Khơ me… |
Cừu Afrikaner là một giống cừu đuôi béo bản địa của Nam Phi. Cừu Afrikaner là một trong những giống cừu bản địa lâu đời nhất ở Nam Phi, cùng với các giống… |
trữ 2007-06-11 tại Wayback Machine ^ Căn cứ vào việc cộng giữa dân số Afrikaner và dân da màu. ^ 210,000 emigrants since World War II, after return migration… |
Afrikaans như một biểu tượng gợi nhắc xung đột người Afrikaner-châu Âu và quan niệm người Afrikaner tại Nam Phi ngang hàng với Đức Quốc Xã. Thập niên 1980… |
Anna Petronella van Heerden (1887-1975), là người phụ nữ Afrikaner đầu tiên đủ điều kiện làm bác sĩ y khoa. Luận án của cô, mà bà đã lấy được bằng tiến… |
được phát triển sau chiến tranh thế giới II do Đảng Quốc gia do người Afrikaner thống trị và các tổ chức Broederbond. Hệ tư tưởng này cũng được thể chế… |
liên quan đến các điều luật thời cổ xưa. Phong trào Kháng chiến Afrikaner (Afrikaner We hieusbeweging, AWB), một phong trào theo chủ nghĩa dân tộc Boer… |
tranh Boer lần thứ hai giai đoạn 1899–1901 giữa Đế chế Anh và người Boer Afrikaner ít nhất một phần vì các quyền khai mỏ và sở hữu các mỏ vàng ở Nam Phi… |
Betsie Verwoerd (thể loại Người Afrikaner) Anna, kết hôn với Carel Boshoff, người sau đó thành lập khu định cư Afrikaner của Orania. Chồng Betsie Verwoerd bị ám sát vào năm 1966. Sau đó, thỉnh… |
học khác. Bloemfontein được lập năm 1846 và là thủ đô của nước cộng hòa Afrikaner republic có tên là Orange Free State. Năm 1909, đây là nơi đàm phán cuối… |
thuộc dân tộc Afrikaner, thị trưởng thị trấn. Bà học ngành văn học Afrikaner tại trường Đại học Stellenbosch, nhận bằng thạc sĩ tiếng Afrikaner và tiếng Hà… |
họ có nguồn gốc Hà Lan thuần chủng hoặc một phần. Có gần 3 triệu người Afrikaner gốc Hà Lan sống tại Nam Phi. Năm 1940, có 290.000 người châu Âu và người… |
tr. 91. ^ Heese, J. A. (1971). Die herkoms van die Afrikaner, 1657–1867 [The origin of the Afrikaner] (bằng tiếng Afrikaans). Cape Town: A. A. Balkema… |
gia, ủng hộ chính sách phân biệt chủng tộc apartheid của những người Afrikaner, Mandela bắt đầu tham gia tích cực vào hoạt động chính trị. Ông đã lãnh… |
Gladiolus heterolobus Vaupel Gladiolus hirsutus Jacq. (đoạn Linearifolius): Afrikaner hồng nhỏ Gladiolus hollandii L. Bolus Gladiolus horombensis Goldblatt… |
chế độ Apartheid chấm dứt thì một số tổ chức dân tộc chủ nghĩa Afrikaner, bao gồm Afrikaner Weerstandsbeweging bắt đầu thúc đẩy ý tưởng về một Volkstaat… |
Johanna Cornelius (thể loại Người Afrikaner) người Nam Phi Afrikaaner. Cô từng là chủ tịch của Liên minh Công nhân May Afrikaner (GWU) sau Solly Sachs. Cornelius sinh ra ở Lichtenburg, Nam Phi và lớn… |
tại Đông Ấn. Nước Anh chính thức sở hữu khu thuộc địa và những cư dân Afrikaner (hay Boer) chiếm đa số ở thuộc địa này vào năm 1806, từ trước đó nước… |
ở Zimbabwe, chủ yếu có nguồn gốc Anh, nhưng một số cũng có nguồn gốc Afrikaner, Hy Lạp, Bồ Đào Nha và Hà Lan, chiếm chưa tới 1% tổng dân số. Số người… |
di cư từ khắp Namibia. Windhoek phát triển nhanh chóng sau khi Jonker Afrikaner, tù trưởng của người Orlam, định cư tại đây năm 1840 và lập một đền thờ… |