Kết quả tìm kiếm Đồi Hạ Dniester Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đồi+Hạ+Dniester", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Trung Moldavia (Đồi Ciuluc-Soloneţ, Đồi Corneşti (Codri Massive) - Codri, có nghĩa "rừng" -, Đồi Hạ Dniester, Thung lũng Hạ Prut, và Đồi Tigheci). Ở phía… |
sông đến thành phố Stryi. Sông tiếp tục chảy thêm 32 km rồi đổ vào sông Dniester gần Khodoriv. Sông chảy trên địa bàn các huyện Sambir, Drohobych và Stryi… |
Dnister (đổi hướng từ Sông Dniester) cửa sông của nó được gọi là Dnister Liman. Trong khu vực hạ nguồn, bờ phía tây có địa hình đồi và cao trong khi bờ phía đông lại bằng phẳng và thấp. Con… |
Ukraina (đề mục Cơ sở hạ tầng) nhiều vùng của Ukraina hiện đại gồm Trypillia và toàn bộ vùng Dnieper-Dniester. Trong thời kỳ đồ sắt, vùng đất này được cư trú bởi người Cimmeria, Scythia… |
Khan Asparuh, đã cùng một số bộ tộc Bulgar đi về phía hạ lưu những con sông Danube, Dniester và Dniepr (được gọi là Ongal), và chinh phục Moesia và Tiểu… |
nằm giữa những ngọn đồi thuộc dãy Voronyak, trung lưu nằm trong cao nguyên Ternopil và vùng hạ lưu nằm trong khu vực hẻm núi Dniester. Hướng dòng chảy chính… |
Cộng hòa Moldova 105 Transnistria Cộng hòa Transnistria Bên kia sông Dniester 106 Séc Cộng hòa Séc Tiệp Khắc 107 Slovakia Cộng hòa Slovak 108 Hungary… |
sông Danube, phía tây giáp với vùng đồi Tigheci (ngay phía đông của sông Prut), và phía đông giáp với sông Dniester. Khu vực được gọi là Bessarabia lịch… |
JSTOR 4205010. which would later see Russia's frontier expand westwards to the Dniester. ^ “Crimean War (1853–1856)”. Gale Encyclopedia of World History: War.… |
Công quốc Litva và Đế chế Ottoman. Quân Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman kéo đến sông Dniester, và phải nếm mùi sức mạnh của Kỵ binh nhẹ Ba Lan trong trận Chocim. Quân… |
hành một cuộc chiến không có tính quyết định tại các vùng đất thuộc hạ lưu sông Dniester và Dnepr với người Tivertsi và Ulich, họ có khả năng là chư hầu của… |
Krym. Họ được chia thành các nhóm sau: Budjak (từ Danube đến Dniester), Yedisan (từ Dniester đến Bug), Jamboyluk (Bug đến Krym), Yedickul (phía bắc Krym)… |
Người Tatar Krym kiểm soát các thảo nguyên trải rộng từ Kuban đến sông Dniester, nhưng họ không thể đoạt quyền kiểm soát các thị trấn thương mại của người… |
Pháp và Anh, Carol đồng thuận. Ngày 28 tháng 6, quân đội Liên Xô vượt Dniester và chiếm Bessarabia, Bắc Bukovina, và vùng Herta. (xem Liên xô chiếm đóng… |
mả đất son) là một nền văn hóa hậu đồng đá/tiền đồ đồng của khu vực Bug/Dniester/Ural (vùng thảo nguyên Pontic), có niên đại từ thế kỷ 36 tới thế kỷ 23… |
chỉ có Moldavia, hoặc tệ nhất là chỉ lãnh thổ Moldavia giữa sông Prut và Dniester. Yêu cầu sau đó đã được tướng Nga Langeron thông báo tại Rusciuc cho Tể… |
Vào năm 1770, trong khi Vương tước Petr Panin chiếm được Bender ở vùng Hạ Dniester, Bá tước Rumyantsev kéo quân xuống vùng sông Pruth, đập tan tác quân… |
nửa phía đông của Thân vương quốc Moldavia tự trị, giữa hai sông Prut và Dniester. Tiếp theo đó là sáu năm chiến tranh, kết thúc theo Hiệp định Bucharest… |
chiếm phần phía đông của tỉnh cũ và xa hơn nữa, từ Bessarabia trên sông Dniester ở phía đông tới Oltenia ở phía tây . Cho đến tận những năm 320, người Goth… |
Borysthenes (Dnepr) Người Karpídai sinh sống xung quanh khu vực cửa sông Tyras (Dniester) được ghi lại trong một đoạn của tác phẩm Pseudo-Scymnus (khoảng năm 90… |