Kết quả tìm kiếm Đế quốc Ottoman Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đế+quốc+Ottoman", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đế quốc Ottoman còn được gọi là Đế quốc Osman (/ˈɒtəmən/; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman: دولت عليه عثمانيه Devlet-i ʿAlīye-i ʿOsmānīye, n.đ. '"Nhà nước Ottoman… |
láng giềng: Đế quốc Thụy Điển, Liên bang Ba Lan và Lietuva, Ba Tư và Đế quốc Ottoman. Nó đóng một vai trò quan trọng trong 1812–1814 trong việc đánh bại… |
năm 1299 đến 1922, các vua nhà Ottoman cai trị một đế quốc xuyên lục địa rộng lớn. Lúc hùng mạnh nhất, Đế quốc Ottoman trải dài từ Hungary ở phía bắc… |
Chiến tranh thế giới thứ nhất (đổi hướng từ Chiến tranh đế quốc) mới, nó làm sụp đổ 4 đế chế hùng mạnh của châu Âu và thế giới lúc đó là Đế quốc Nga, Đế chế Đức, Đế quốc Áo-Hung và Đế quốc Ottoman, làm thay đổi sâu sắc… |
sụp đổ của Đế quốc Tây La Mã vào thế kỷ 5 và tiếp tục tồn tại thêm một nghìn năm nữa cho đến khi Constantinople sụp đổ trước Đế quốc Ottoman vào năm 1453… |
Đế quốc Ba Tư, Đế quốc Ottoman, Ai Cập cổ đại, Đế quốc Anh, Ấn Độ và nhiều đế quốc khác. Xét về phương diện lịch sử có rất nhiều đế quốc của người Hồi… |
Châu Âu (đề mục Danh sách các quốc gia độc lập) thuộc Đế quốc Ottoman, và có chúc ít công trình kiến trúc tại Đại Công quốc Moskva. Đời Sultan Selim I (trị vì: 1520 - 1520), Đế quốc Ottoman tạm thời… |
Đế quốc Anh hay Đại Anh Đế quốc (tiếng Anh: British Empire) bao gồm các vùng tự trị, thuộc địa được bảo hộ, ủy thác và những lãnh thổ khác do Khối liên… |
Suleiman I (đổi hướng từ Suleiman I của Đế quốc Ottoman) Kỳ Ottoman: سليمان اول; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: I. Süleyman; 6 tháng 11 năm 1494 – 6 tháng 9 năm 1566) là vị Sultan thứ 10 và trị vì lâu nhất của đế quốc Ottoman… |
Reşadiye Marşı (nghĩa Việt: Hành khúc của Mehmed Resad) là bài quốc ca của Đế quốc Ottoman từ năm 1909 đến năm 1918. Sau khi Sultan Mehmed V Resad… |
Thổ Nhĩ Kỳ (thể loại Quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc) hóa Ottoman là không đủ, và thất bại trong việc ngăn chặn đế quốc tan rã. Đế quốc Ottoman tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất trong Liên minh Trung… |
lại rơi vào tay Đế quốc Ottoman vào năm 1453. Đế quốc Trebizond có 3 nữ hoàng trị vì trước khi họ cũng bị tiêu diệt bởi Đế quốc Ottoman trong năm 1461… |
nhau. Các đế quốc Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha mở rộng đế quốc xuất phát từ nhu cầu truyền đạo Công giáo. Trong bối cảnh nổi lên của Đế quốc Ottoman đã chiếm… |
Yekaterina II của Nga (đổi hướng từ Ekaterina Đại đế) và đấu tranh ngoại giao. Ở phía Nam, đế quốc Nga sáp nhập hãn quốc Krym sau những thắng lợi trước đế quốc Ottoman, đồng thời kiểm soát toàn bộ vùng Novorossiya… |
Sự phân chia Đế quốc Ottoman (Đình chiến Mudro, ngày 30 tháng 10 năm 1918 - Sự bãi nhiệm của Vương quốc Hồi giáo Ottoman, ngày 1 tháng 11 năm 1922) là… |
hải quân Đồng minh. Kế hoạch lúc đó là chiếm giữ thủ đô Istalbul của Đế quốc Ottoman - đồng minh của Đức. Họ đổ bộ đến Gallipoli vào 25 tháng 4 và gặp sự… |
Lan-Lithuania Sa Quốc Nga Đế quốc Môgôn (Ấn Độ) Đế quốc Minh (Trung Hoa) Đế quốc Thanh Đế quốc Ottoman Đế quốc Safavid (Ba Tư) Đế quốc Zand (Ba Tư) Đế quốc Qajar… |
là một loạt các vụ thảm sát và bỏ đói 1,5 triệu người Armenia bởi đế quốc Ottoman. Tại Yerevan, thủ đô của Armenia, hàng trăm ngàn người đi bộ đến Đài… |
Hà Lan Đế quốc Mỹ Đế quốc Na Uy Đế quốc Nga Đế quốc Nhật Bản Đế quốc Ottoman Đế quốc thuộc địa Pháp Đế quốc Tây Ban Nha Đế quốc Thụy Điển Đế quốc Ý Cuộc… |
sách đế quốc có diện tích lớn nhất trong lịch sử nhân loại, tuy vậy, danh sách này không thể bao quát toàn diện bởi việc định nghĩa một thể chế đế quốc vẫn… |