Kết quả tìm kiếm Đại từ phủ định Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đại+từ+phủ+định", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
pháp, một đại từ hay đại danh từ (tiếng Latin: pronomen) là một dạng thế thay thế cho một danh từ (hoặc danh ngữ) có hoặc không có từ hạn định, ví dụ: you… |
thắng lợi quyết định này, lực lượng Quân đội Nhân dân Việt Nam do Đại tướng Võ Nguyên Giáp chỉ huy đã buộc quân Pháp tại Điện Biên Phủ phải đầu hàng vào… |
châu Định (Định Hóa) và 3 huyện Đại Từ, Văn Lãng, Phú Lương khỏi phủ Phú Bình để lập phủ Tòng Hóa. Thời vua Đồng Khánh (1886 - 1889), huyện Đại Từ có 7… |
tiết xem Phủ (tô pô). Một không gian được tạo thành từ các phiên bản của một không gian nền. Chi tiết xem Không gian phủ. Động từ Trang định hướng này… |
pháp, tính từ, riêng trong tiếng Việt cũng gọi là phụ danh từ là từ mà vai trò cú pháp chính của nó dùng để xác định một danh từ hoặc đại từ, đưa thêm… |
Bộ. Đại tướng Võ Nguyên Giáp quyết định vào "bẫy", và đưa vào Điện Biên Phủ 4 sư đoàn với một số lượng lớn pháo xấp xỉ quân Pháp ở Điện Biên Phủ, dù cơ… |
tới việc ký kết hiệp định chia Việt Nam ra thành 2 miền: Bắc và Nam. Trận Điện Biên Phủ được nhắc đến như một chiến thắng vĩ đại nhất của các nước Đông… |
năm ấy, Từ Hi Thái hậu cùng Quang Tự Đế được triều thần bồi hầu trở về Bắc Kinh với một nghi lễ long trọng. Xa giá đi từ Tây An đến phủ Chính Định thì chuyển… |
chính quyền Mạc phủ ở Nhật Bản do Tokugawa Ieyasu thành lập và trị vì trong thời kỳ từ năm 1603 cho đến năm 1868 bởi các Chinh di Đại tướng quân nhà Tokugawa… |
Trần Nghệ Tông (đổi hướng từ Cung Định đại vương) niên hiệu là Đại Định (大定), phong Cung Định Đại vương Trần Phủ làm Thái sư. Tháng 11 năm ấy, sau 5 tháng lên ngôi, Trần Nhật Lễ giết Hiến Từ Thái hoàng… |
Đài Loan (đề mục Kết cấu chính phủ) khu vực Trung Quốc. Tuy vậy, kể từ năm 1992 trở đi, chính phủ Trung Hoa Dân quốc quyết định không còn đưa "phản công Đại lục" vào làm mục tiêu chính trị… |
Việt Nam Cộng hòa (đề mục Phủ Tổng thống) viết tắt RVN) là một nhà nước đã từng tồn tại từ năm 1955 đến năm 1975. Trong các tài liệu quốc tế, chính phủ này còn được gọi là South Vietnam (n.đ. 'Nam… |
Lý nằm trên Quốc lộ 1, bên 2 bờ sông Đáy. Phủ Lý cách Thủ đô Hà Nội 60 km về phía Nam, cách thành phố Nam Định 30 km về phía Tây Bắc và cách thành phố Ninh… |
Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập vào ngày 8 tháng 6 năm 1969 khi Đại hội Đại biểu Quốc dân miền Nam Việt Nam giữa… |
nghĩa phủ định hoặc trống rỗng. Không có thể đề cập đến: 0, số đầu tiên của tập hợp số tự nhiên Không (đại số Bool), trạng thái logic phủ định "Không"… |
hoạt động của hai cơ quan này được tính kể từ ngày ký quyết định. Trong bản tuyên bố thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa… |
Danh từ có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ chỉ định ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. Cụm danh từ là loại… |
miền Nam Việt Nam. Chính phủ Cộng hòa Miền Nam Việt Nam là đại diện cho nhân dân miền Nam trong cuộc chiến chống Mỹ, và không từ chối sự thống nhất chủ… |
Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (thể loại Chính phủ Việt Nam) ngày 9 tháng 11 năm 1946 có quy định về chức vụ Chủ tịch nước và Chính phủ tại Chương IV: CHÍNH PHỦ như sau: Chính phủ gồm có Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch… |
Pháp, mặc dù nghĩa chính xác của từ "độc lập" và các quyền hạn cụ thể của chính phủ mới vẫn chưa được xác định. Chính phủ hoạt động dưới một hiến chương… |