Đội tuyển bóng đá quốc gia Tahiti (tiếng Pháp: Équipe de Tahiti de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Polynésie thuộc Pháp, một lãnh thổ hải ngoại của Pháp tại Thái Bình Dương do Liên đoàn bóng đá Tahiti quản lý.
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | |||
Biệt danh | Toa Aito (Les guerriers de fer / Các chiến binh sắt) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Tahiti | ||
Liên đoàn châu lục | OFC (châu Đại Dương) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Samuel Garcia | ||
Đội trưởng | Stanley Atani | ||
Thi đấu nhiều nhất | Angelo Tchen (34) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Teaonui Tehau (24) | ||
Sân nhà | Sân vận động Pater Te Hono Nui | ||
Mã FIFA | TAH | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 163 1 (21 tháng 12 năm 2023) | ||
Cao nhất | 111 (8.2002) | ||
Thấp nhất | 196 (4-5.2016) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 168 9 (30 tháng 11 năm 2022) | ||
Cao nhất | 45 (9.1983) | ||
Thấp nhất | 167 (9.2011) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Tahiti 2–2 New Zealand (Papeete, Tahiti; 21 tháng 9 năm 1952) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Tahiti 30–0 Quần đảo Cook (Papeete, Tahiti; 2 tháng 9 năm 1971) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
New Zealand 10–0 Tahiti (Adelaide, Úc; 4 tháng 6 năm 2004) Tây Ban Nha 10–0 Tahiti (Rio de Janeiro, Brasil; 20 tháng 6 năm 2013) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Cúp bóng đá châu Đại Dương Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Tahiti | |||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 1973) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch 2012 | ||
Cúp Liên đoàn các châu lục Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Tahiti | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2013) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng | ||
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Tahiti là trận gặp đội tuyển New Zealand vào năm 1952. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức vô địch Cúp bóng đá châu Đại Dương Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Tahiti 2012 và tấm huy chương vàng của đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương 1966. Đội đã một lần tham dự cúp Liên đoàn các châu lục là vào năm 2013 với tư cách là nhà vô địch châu Đại Dương. Tại giải năm đó, đội đã để thua cả ba trận trước Tây Ban Nha, Uruguay và Nigeria, do đó dừng bước ở vòng bảng.
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 | Chưa phải là thành viên của OFC | |||||||
1995 | ||||||||
1997 | Không giành quyền tham dự | |||||||
1999 | ||||||||
2001 | ||||||||
2003 | ||||||||
2005 | ||||||||
2009 | ||||||||
2013 | Vòng bảng | 8th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 24 |
2017 | Không giành quyền tham dự | |||||||
Tổng cộng | 1/10 | 1 lần vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 24 |
Cúp bóng đá châu Đại Dương Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Tahiti | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1973 | Á quân | 2nd | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 4 |
1980 | 2nd | 4 | 3 | 0 | 1 | 23 | 9 | |
1996 | 2nd | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 12 | |
1998 | Hạng 4 | 4th | 4 | 1 | 0 | 3 | 8 | 10 |
2000 | Vòng bảng | 5th | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 5 |
2002 | Hạng 3 | 3rd | 5 | 3 | 0 | 2 | 8 | 9 |
2004 | Vòng bảng | 5th | 5 | 1 | 1 | 3 | 2 | 24 |
2008 | Không vượt qua vòng bảng | |||||||
2012 | Vô địch | 1st | 5 | 5 | 0 | 0 | 20 | 5 |
2016 | Vòng bảng | 5th | 3 | 1 | 2 | 0 | 7 | 3 |
2020 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 1 lần vô địch | 9/10 | 37 | 18 | 5 | 14 | 80 | 81 |
Đây là đội hình đã hoàn thành vòng loại World Cup 2022.
Số liệu thống kê tính đến ngày 27 tháng 3 năm 2022 sau trận gặp New Zealand.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Teave Teamotuaitau | 17 tháng 4, 1992 | 9 | 0 | Vénus Mahina | |
TM | Anapa Debruyne | 22 tháng 9, 2003 | 0 | 0 | Vénus Mahina | |
TM | François Decoret | 0 | 0 | Pueu | ||
HV | Alvin Tehau | 10 tháng 4, 1989 | 24 | 9 | Pirae | |
HV | Tamatoa Tetauira | 17 tháng 4, 1996 | 11 | 5 | AF Muespach | |
HV | Matatia Paama | 3 tháng 10, 1992 | 11 | 0 | Pirae | |
HV | Kévin Barbe | 2 tháng 9, 1997 | 8 | 1 | Vénus Mahina | |
HV | Jean-Claude Paraue | 24 tháng 5, 1989 | 5 | 0 | Vénus Mahina | |
HV | Viritua Tiaiho | 23 tháng 1, 1992 | 2 | 0 | Tefana | |
HV | François Hapipi | 10 tháng 3, 1999 | 2 | 0 | NK Urania Baška Voda | |
HV | Mauri Heitaa | 31 tháng 7, 1999 | 1 | 0 | Vénus Mahina | |
TV | Heimano Bourebare | 15 tháng 5, 1989 | 27 | 1 | Pirae | |
TV | Raimana Li Fung Kuee | 10 tháng 4, 1985 | 9 | 2 | A.S. Dragon | |
TV | Tauhiti Keck | 1 tháng 8, 1994 | 8 | 2 | Vénus Mahina | |
TV | Roonui Tehau | 15 tháng 12, 1999 | 2 | 0 | Vénus Mahina | |
TV | Terai Bremond | 16 tháng 5, 2001 | 2 | 0 | Vénus Mahina | |
TV | Gervais Chan Kat | 16 tháng 12, 1993 | 1 | 0 | A.S. Dragon | |
TV | Yann Pennequin Lebras | 10 tháng 1, 1994 | 1 | 0 | Vénus Mahina | |
TĐ | Teaonui Tehau (đội trưởng) | 1 tháng 9, 1992 | 33 | 25 | Vénus Mahina | |
TĐ | Rainui Tze Yu | 26 tháng 2, 1992 | 2 | 0 | A.S. Dragon | |
TĐ | Eddy Kaspard | 27 tháng 5, 2001 | 2 | 0 | Trélissac | |
TĐ | Roonui Tinirauarii | 14 tháng 3, 1997 | 1 | 0 | Pirae | |
TĐ | Tutehau Tufariua | 31 tháng 1, 2000 | 0 | 0 | Cherbourg |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Đội tuyển bóng đá quốc gia Tahiti, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.