Bạn có thể tạo trang "Thể+loại:Động+vật", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
![]() | vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới. Cơ thể của… |
![]() | sống mà vỏ và cấu tạo cơ thể có thể thay đổi. Ngành Thân mềm có nhiều chủng loại rất đa dạng, phong phú và là nhóm động vật biển lớn nhất chiếm khoảng… |
Thể loại phim hay dòng phim (tiếng Anh: film genre) hay còn gọi là thể loại điện ảnh, là một phương pháp cơ bản để phân loại phim trong điện ảnh. Việc… |
![]() | Di sản văn hóa phi vật thể (tiếng Anh: Intangible cultural heritage) là sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng hoặc cá nhân, vật thể và không gian văn hóa… |
![]() | Động vật Chân khớp hay Động vật Chân đốt là những động vật không có xương sống, có một bộ xương ngoài (bộ xương vĩnh viễn), một cơ thể chia đốt và những… |
![]() | có thể đứng thẳng bằng hai chân sau. Chúng dài gần 6m và có trọng lượng 4 tấn bằng trọng lượng của một con voi châu Phi. Lười mặt đất là động vật có vú… |
![]() | gồm so sánh bộ nhiễm sắc thể (chromosome comparisons) và trình tự DNA (DNA sequence). Thông thường, người ta chia giới Động vật thành có xương sống (Vertebrata)… |
![]() | hệ động vật châu Phi như chúng ta biết ngày nay bắt đầu từ sự phân tách của siêu lục địa Gondwana vào giữa thời đại Trung sinh. Sau đó, có thể phân biệt… |
Thể loại văn học là một thể loại của sáng tác văn học. Các thể loại chung nhất trong văn học là (theo thứ tự thời gian gần đúng) sử thi, bi kịch, hài kịch… |
![]() | trường thường tìm thấy ở động vật có xương sống. Cả cột sống và các chi về tổng thể đều hỗ trợ cho cơ thể của động vật có xương sống. Sự hỗ trợ này tạo… |
![]() | vật thân lỗ là một ngành động vật đa bào nguyên thủy., chúng như là nhóm chị em với nhóm động vật hai lá mầm. Chúng là những sinh vật đa bào, cơ thể đầy… |
![]() | Loại thải (đổi hướng từ Vật nuôi loại thải) Loại thải (tiếng Anh: Culling) hay Vật nuôi thải loại chỉ việc tiêu hủy, loại bỏ đi những cá thể không mong muốn hoặc đã chết do dịch bệnh hiện nay, khái… |
![]() | động vật bò sát có thể tồn tại ở những khu vực ít thức ăn hơn so với các loài chim và động vật có vú có kích thước tương đương, là những động vật phải… |
![]() | động vật ở hang hay động vật sống trong lòng đất (từ Latinh: fossor) là các loại động vật đã tiến hóa, thích nghi và tinh chỉnh các chức năng cơ thể để… |
![]() | việc hoặc thậm chí có thể được công nhận của các quốc gia, chúng được phân biệt với các nhân vật động vật khác, dù sao cũng có thể thể hiện các đặc điểm điển… |
![]() | cùng vây xương của chúng có thể đã tiến hóa thành các chi và chúng có thể trở thành tổ tiên của tất cả các loài động vật bốn chân, bao gồm lưỡng cư hiện… |
nước mặn, trong cơ thể sinh vật khác. Đây là khác biệt chính so với thực vật nguyên sinh (protophyta), được coi là những sinh vật đơn bào không có khả… |
![]() | Động vật ăn nhuyễn thể (tên Latin: Molluscivore) là thuật ngữ chỉ về các động vật có tập tính ăn các loài động vật thân mềm, nhuyễn thể như là một nguồn… |
![]() | mô của cơ thể động vật (làm suy yếu khả năng sinh sản và cản trở quá trình ấp trứng thành công của các loài động vật này). Những loài sinh vật có khả năng… |
![]() | Động vật nhai lại là bất kỳ động vật móng guốc nào mà quá trình tiêu hóa thức ăn của chúng diễn ra trong hai giai đoạn. Giai đoạn thứ nhất chúng ăn thức… |