Kết quả tìm kiếm Tai mũi họng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tai+mũi+họng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
tai mũi họng (tiếng Anh: otorhinolaryngology /oʊtoʊˌraɪnoʊˌlærənˈɡɒlədʒi/, hay là otolaryngology) là khoa chuyên về khám chữa bệnh ở các bộ phận tai,… |
Viêm họng là viêm nhiễm ở vùng họng. Nó thường dẫn đến đau họng và sốt. Các triệu chứng khác có thể bao gồm sổ mũi, ho, nhức đầu, khó nuốt, sưng hạch… |
Phẫu thuật tạo hình. Bộ môn Phụ sản. Bộ môn Phục hồi chức năng. Bộ môn Tai Mũi Họng. Bộ môn Tâm thần. Bộ môn Thần kinh. Bộ môn Tim mạch. Bộ môn Truyền nhiễm… |
Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương là bệnh viện công lập chuyên khoa hàng đầu về điều trị bệnh tai mũi họng, đặt tại Hà Nội, Việt Nam Bệnh viện có tên dịch… |
Mật Tụy Khoa Ngoại Tiết niệu Khoa Chấn thương chỉnh hình Khoa Mắt Khoa Tai Mũi Họng Khoa Tạo hình thẩm mỹ Khoa Ngoại lồng ngực Khoa Nội tim mạch Khoa Tim… |
viện Thận Hà Nội, Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, Bệnh viện Việt Nam-Cuba (Tai Mũi Họng-Răng Hàm Mặt), Bệnh viện Phổi Hà Nội, Bệnh viện Ung bướu Hà Nội, Bệnh… |
thuật Tiêu hóa - Gan mật tụy; Khoa Phụ sản; Khoa Răng Hàm Mặt; Khoa Tai Mũi Họng; Khoa Y học cổ truyền; Trung tâm Bệnh nhiệt đới; Trung tâm Cấp cứu A9;… |
10 năm 1913 - 23 tháng 10 năm 1983) là giáo sư, bác sĩ chuyên khoa tai - mũi - họng, một nhà khoa học lớn của Việt Nam. Ông là người đã cống hiến trọn… |
vào năm 1998. Tháng 7 năm 1999, ông theo học chuyên khoa định hướng tai – mũi – họng tại Trường Đại học Y Hà Nội, hoàn thành vào tháng 2 năm 2000, tiếp… |
Hội chứng dị tật cột sống (Klippel–Feil syndrome) và Hội chứng dị tật tai mũi họng (còn gọi là "Hội chứng Goldenhar" - Goldenhar syndrome, theo tên người… |
Nhi khoa. Nhãn khoa. Răng - Hàm - Mặt. Ngoại khoa. Gây mê hồi sức. Tai - Mũi - Họng. Nội khoa (Chọn 1 trong 03 chuyên ngành: Nội khoa, Y học thể thao,… |
và/hoặc sưng cổ Sưng hạch bạch huyết Đau họng Ho Đau đầu Đau mắt Đau nhức cơ thể Đau tai Sốt Ớn lạnh Mũi tắc nghẽn Loét Trong trường hợp viêm amiđan… |
Sanh. Khoa Nhi. Khoa Bệnh lý sơ sinh. Khoa Mắt. Khoa Răng Hàm Mặt. Khoa Tai Mũi Họng. Khoa Khám. Khoa Cấp cứu. Khoa Sinh hóa Huyết học. Khoa Giải phẫu bệnh… |
bị viêm mũi họng, vi khuẩn sẽ từ các ổ viêm này lan lên tai gây nên viêm tai giữa. Ở trẻ em, vòi nhĩ (eustachian tube) nối hòm tai và họng mũi) ngắn hơn… |
chuyên ngành Tai Mũi Họng nổi tiếng tại Việt Nam. Ông nguyên là Viện trưởng Viện Tai - Mũi - Họng Trung ương; Chủ tịch Hội Tai Mũi Họng Việt Nam (1991… |
của lông mũi. Lông có thể nhìn thấy nhô ra khỏi ống tai đôi khi được cắt tỉa vì lý do thẩm mỹ. Sự phát triển quá mức của lông trong hoặc trên tai được gọi… |
của con người), tiêm vào cơ thể và bằng các đường khác (da , mũi, nhãn khoa, tai mũi họng, và niệu sinh dục). Dùng bằng đường uống, dạng dùng qua đường… |
Viêm xoang (đổi hướng từ Viêm xoang mũi) mang theo vi trùng cùng mùi rất hôi chảy rỉ ra ngoài mũi và chảy xuống họng làm viêm mũi, viêm họng, khi nuốt xuống dạ dày thì còn làm viêm cả dạ dày và… |
nội soi. Nội soi hiện nay được sử dụng trong hầu hết các chuyên khoa: tai mũi họng, tiêu hóa (thực quản, dạ dày, ruột già...) sản, ngoại, tiết niệu, xương… |
Chảy máu cam (đổi hướng từ Chảy máu mũi) mũi hiện tượng niêm mạc mũi dễ chảy máu vì có nhiều mạch máu tập trung với mạng lưới mao mạch dày, thành mạch đàn hồi kém. Chấn thương cơ học như tai… |