Kết quả tìm kiếm Quan hệ xã hội Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quan+hệ+xã+hội", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Quan hệ xã hội (tiếng Anh: Social relation) là những quan hệ giữa người với người được hình thành trong quá trình hoạt động kinh tế, xã hội, chính trị… |
xã hội, thường chịu cùng thẩm quyền chính trị và các kỳ vọng văn hóa chi phối. Các xã hội được đặc trưng bởi các mô hình mối quan hệ (quan hệ xã hội) giữa… |
sản xuất xã hội). Đây là một trong những biểu hiện của quan hệ xã hội, giữ vai trò xuyên suốt trong quan hệ xã hội vì quan hệ sản xuất là quan hệ đầu tiên… |
xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản… |
hoạt động khác của con người, việc quan hệ tình dục phải tuân theo các quy tắc về đạo đức, văn hóa, pháp luật của xã hội. Các hoạt động tình dục trái với… |
Chủ nghĩa duy vật lịch sử (đổi hướng từ Chủ nghĩa duy vật biện chứng về xã hội) Chủ nghĩa duy vật lịch sử là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về xã hội của triết học Mác-Lênin, là kết quả của sự vận dụng phương pháp luận của… |
Quan hệ xã hội nam nữ mô tả các mối quan hệ xã hội với những người khác giới hay sự ưu tiên dành cho những mối quan hệ đó, thường loại trừ những mối quan… |
Tách biệt xã hội là "một trạng thái trong các mối quan hệ xã hội được phản ánh bởi mức độ tích hợp thấp hoặc các giá trị chung và mức độ xa cách hoặc cô… |
hiển nhiên. Các xã hội khác duy trì các tập tục truyền thống là để khỏa thân hoàn toàn hoặc có che một phần trong các mối quan hệ xã hội cũng như sự tiếp… |
xã hội, tổ chức xã hội). Thực chất nhóm xã hội, tổ chức xã hội là một tập hợp người được liên kết với nhau bởi các dạng quan hệ xã hội. Các quan hệ xã… |
Hội sinh hay quan hệ hội sinh (Commensalism) là một tương tác sinh học lâu dài và gắn kết với nhau (giống như cộng sinh) trong đó một bên trong quan hệ… |
các văn bản do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền ban hành theo những hình thức, thủ tục nhất định để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trên lãnh… |
một nhóm quy phạm pháp luật có đặc điểm giống nhau để điều chỉnh nhóm quan hệ xã hội tương ứng trong phạm vi một ngành luật hoặc nhiều ngành luật. Chế định… |
Quan hệ xã hội của người Hoa được đặc trưng bởi một mạng lưới xã hội tương hỗ, có qua có lại. Thường thì các trách nhiệm xã hội bên trong mạng lưới này… |
Cơ cấu xã hội (tiếng Anh: social structure) là mối liên hệ vững chắc của các thành tố trong hệ thống xã hội. Các cộng đồng xã hội (dân tộc, giai cấp, nhóm… |
Cảm tình (thể loại Quan hệ cá nhân) hai đối tác làm ăn khi mối quan hệ của họ ngày càng sâu sắc hơn. Cảm tình là một khái niệm quan trọng trong quan hệ xã hội của người Hoa vốn bắt nguồn… |
bằng quyền lực nhà nước đối với các quá trình xã hội, hành vi hoạt động của công dân, do các cơ quan trong hệ thống hành pháp tiến hành để thực hiện chức… |
Chủ nghĩa tư bản (đổi hướng từ Xã hội tư bản chủ nghĩa) khác nhau. Các xã hội tư bản hiện đại, được đánh dấu bằng sự phổ cập các quan hệ xã hội dựa trên đồng tiền, một nhóm công nhân lớn và toàn hệ thống phải làm… |
phạm pháp luật điều chỉnh những quan hệ cơ bản về tổ chức quyền lực Nhà nước, về chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, chế độ bầu cử, quyền và nghĩa… |
sùng bái hàng hóa hay bái vật giáo hàng hoá mô tả quan hệ giữa sản xuất và trao đổi như là quan hệ xã hội giữa vật với vật (tiền và mặt hàng) chứ không phải… |