Kết quả tìm kiếm Phúc Kiến Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Phúc+Kiến", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Phúc Kiến là một tỉnh nằm ở ven Biển Đông nam của đại lục Trung Quốc. Năm 2018, Phúc Kiến là tỉnh đông thứ mười lăm về số dân, đứng thứ mười về kinh tế… |
Tiếng Phúc Kiến Đài Loan hay tiếng Mân Nam Đài Loan (臺灣閩南語), thường được gọi phổ biến là tiếng Đài Loan hay Đài Ngữ (Tâi-oân-oē 臺灣話 hay Tâi-gí 台語), là… |
Phúc Kiến (18; tiếng Trung: 福建舰; pinyin: Fújiàn Jiàn) hay tàu sân bay Loại 003 là một hàng không mẫu hạm thế hệ thứ hai của Trung Quốc đang được biên… |
Tiếng Phúc Kiến Philippines hay Lannang-Oe (tiếng Trung: 咱人話; Hán-Việt: Gia Nhân Ngữ; Bạch thoại tự: Lán-lâng-ōe; nghĩa đen: "tiếng của nhân dân chúng… |
Phúc Kiến (tiếng Trung: 福建; bính âm tên Tiếng Trung: Fújiàn; bính âm thông dụng: Fújiàn; Wade–Giles: Fu-chien; Bạch thoại tự: Hok-kiàn; là một tỉnh ven biển đông… |
Phúc Kiến (tiếng Trung: 福建人民政府; pinyin: Fújiàn Rénmín Zhèngfǔ; Phúc Kiến Nhân dân Chính phủ) là một chính quyền tồn tại ngắn ngủi tại tỉnh Phúc Kiến… |
Hoàng Đế (毅皇帝), ông dùng niên hiệu là Kiến Phúc (建福) nên còn được gọi là Kiến Phúc Đế (建福帝). Dưới thời vua Kiến Phúc, vào ngày 6 tháng 6 năm 1884, triều… |
âm: Mǐnjiāng) là một con sông chảy qua tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc. Đây là con sông dài nhất ở Phúc Kiến với chiều dài 577 km và là một kênh giao thông… |
Tiếng Phúc Kiến theo nghĩa rộng là cách gọi khác của tiếng Mân. Theo nghĩa hẹp, tiếng Phúc Kiến có thể đề cập tới: Tiếng Mân Tuyền Chương thuộc nhánh… |
Phúc Kiến Thổ Lâu (tiếng Trung: 福建土楼; nghĩa đen: "Tòa nhà bằng đất Phúc Kiến") là các nhà ở xây bằng đất nện của người Khách Gia ở vùng núi phía đông nam… |
Phố cổ Hội An (thể loại Công trình kiến trúc Pháp tại Quảng Nam) thương nhân Phúc Kiến mua lại ngôi chùa vào năm 1759 và sau nhiều lần trùng tu, năm 1792 đổi thành Hội quán Phúc Kiến. Công trình có kiến trúc theo kiểu… |
Người Mân Nam (đổi hướng từ Người Phúc Kiến) Nam hay người Phúc Kiến là người Hán sống ở vùng Mân Nam, tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc, sử dụng tiếng Mân Nam (còn gọi là tiếng Phúc Kiến) là ngôn ngữ chính… |
Thái Kỳ (thể loại Người Phúc Kiến) cấp thị Tam Minh, tỉnh Phúc Kiến, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Quê tổ ông tại Tấn Vân, Chiết Giang. Cha ông di cư tới Phúc Kiến sau khi cuộc cách mạng… |
连江县, Hán Việt: Liên Giang huyện) là một huyện thuộc thành phố Phúc Châu, tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc. Một quần đảo nằm gần huyện này là quần đảo Mã Tổ… |
Phúc An (chữ Hán Tiếng Trung: 福安市) là một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Ninh Đức, tỉnh Phúc Kiến, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành phố này có diện… |
Ngũ Phúc là một xã thuộc huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng, Việt Nam. Xã Ngũ Phúc có diện tích 8,92 km², dân số năm 1999 là 6314 người, mật độ dân số… |
Tập Cận Bình (thể loại Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến) chính trị ở những tỉnh ven biển Trung Quốc. Ông là người đứng đầu tỉnh Phúc Kiến từ 1999 đến 2002. Ông cũng đứng đầu, sau là Bí thư đảng ủy của tỉnh Chiết… |
Đài Loan (đề mục Phúc lợi xã hội) nguyên thủy cho đến khi người Hà Lan đến. Các sắc tộc từ Quảng Đông, Phúc Kiến bắt đầu di cư tới Đài Loan với số lượng lớn vào thời kỳ chiếm đóng của… |
luận phong thủy do phái Phúc Kiến nêu ra nên còn có tên là phái Phúc Kiến. Thuyết này khởi đầu sớm nhất ở Mân Trung (Phúc Kiến). Đến Vương Cấp thời nhà… |
trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (tiếng Trung: 福建省人民政府省长, pinyin: Fú Jiàn xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng, Phúc Kiến tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh… |