Kết quả tìm kiếm Paul Keres Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Paul+Keres", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Paul Keres (7 tháng 1 năm 1916 – 5 tháng 6 năm 1975) là một Đại kiện tướng cờ vua người Estonia đồng thời là tác giả viết về cờ vua. Ông nằm trong top… |
Nó gần như không bao giờ được chơi trong các trận đấu đỉnh cao, mặc dù Paul Keres đã từng chơi nó. Gambit đôi khi được nhìn thấy trong các trò chơi nghiệp… |
Reshevsky và Salo Flohr tại Kemeri năm 1937, vượt qua Alexander Alekhine, Paul Keres, Endre Steiner, Saviely Tartakower, Reuben Fine, Gideon Stahlberg. Đây… |
thể hiện phong độ vượt trội của mình khi dành tới 20/38 điểm, vượt qua Paul Keres với 18½ điểm, theo sau bởi Tigran Petrosian, Vasily Smyslov, Bobby Fischer… |
của mình vào tay Alekhine; giải đấu AVRO năm 1938 đã có nhà vô địch là Paul Keres theo luật tiebreak, với Reuben Fine xếp thứ hai và Capablanca và Flohr… |
địch thế giới. Họ là cựu vua cờ Max Euwe (Hà Lan); Mikhail Botvinnik, Paul Keres và Salo Flohr (Liên Xô); Reuben Fine và Samuel Reshevsky (Mỹ). Đề xuất… |
Tigran Petrosian, Viktor Korchnoi, Alexander Beliavsky Ba danh hiệu: Paul Keres, Leonid Stein, Lev Polugaevsky, Anatoly Karpov ^ “USSR Championship 1952”… |
chiến thắng nổi tiếng, bao gồm Max Euwe, Bent Larsen, Tigran Petrosian, Paul Keres, Lajos Portisch, Boris Spassky, Mikhail Botvinnik, Mikhail Tal, Viktor… |
(Kiện tướng Ứng viên). Cùng năm đó ông đã thủ hòa trước Đại kiện tướng Paul Keres tại Giải Vô địch Cờ vua Gruzia, tiếp đó ông tới Yerevan và giành chiến… |
Ngoài ra nó cũng còn được biết đến với tên Phương án Keres, theo tên của cựu vô địch thế giới Paul Keres. Phương án này phổ biến trong thập niên 80 của thế… |
(Netherlands) Reuben Fine (USA) Salo Flohr (USSR) Ernst Gruenfeld (Austria) Paul Keres (USSR) Borislav Kostić (Yugoslavia) Alexander Kotov (USSR) Grigory Levenfish… |
bị nhập thành ngắn. Quan sát hình thế này, Paul Keres đã giới thiệu nước 6.g4 vào năm 1943, Tấn công Keres. Ý đồ của Trắng là g5 đuổi Mã Đen khỏi ô f6… |
Igor Bondarevsky, David Bronstein, Max Euwe, Reuben Fine, Salo Flohr, Paul Keres, Alexander Kotov, Andor Lilienthal, Miguel Najdorf, Samuel Reshevsky,… |
Moskva năm 1950, Geller đạt 9/17 điểm, đồng hạng 7–10; nhà vô địch giải là Paul Keres. Cũng trong năm 1950, Geller vô địch Ukraina tại Kiev, danh hiệu đầu tiên… |
với Nhà vô địch thế giới, Alexander Alekhine. Botvinnik xếp thứ ba, sau Paul Keres và Reuben Fine. Theo Botvinnik, Alekhine quan tâm nhất đến việc đóng vai… |
tổ chức một phần để chọn một người thách đấu cho Alexander Alekhine. Paul Keres giành chiến thắng nhờ tiebreak, nhưng Thế chiến II đã làm trận đấu tranh… |
trong những kỳ thủ vĩ đại nhất mà chưa từng Vô địch Thế giới, cùng với Paul Keres và Viktor Korchnoi. Ông tiến đến sát danh hiệu này vào năm 1951 khi giành… |
Số Morphy mô tả độ "gần" của một kỳ thủ cho đến Paul Morphy (1837–1884) trong cờ vua. Những người chơi cờ trực tiếp với Morphy có số Morphy bằng 1. Những… |
1–0 Pal Benko vs. Paul Keres, Curacao Candidates' tournament 1962, King's Indian Attack, Keres Variation (A07), 1–0 A loss for Keres, who had beaten Benko… |
Koidula Anton Hansen Tammsaare Tập tin:Marie Under.jpg Marie Under Ernst Öpik Kristjan Palusalu Paul Keres Jaan Kross Georg Ots Lennart Meri Arvo Pärt Kerli… |