Kết quả tìm kiếm George Best Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "George+Best", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
George Best (22 tháng 5 năm 1946 - 25 tháng 11 năm 2005) là một cầu thủ bóng đá người Bắc Ireland, nổi tiếng với quãng thời gian chơi cho Manchester United… |
những người kết hợp với thế hệ cầu thủ trẻ kế cận của đội – trong đó có George Best – giành Cúp FA 1963. Mùa giải tiếp theo họ có được vị trí thứ ba ở giải… |
FIFA cũng hoàn nguyên thành giải thưởng hàng năm riêng biệt của mình, The Best FIFA Men's Player. Những người nhận chung Quả bóng vàng FIFA được cả hai… |
Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2007. ^ “"Charlton tops poll to find United's best-ever player" by Sam Wallace”. The Independent. 12 December 2006. Bản gốc… |
Sân bay George Best Belfast City (IATA: BHD, ICAO: EGAC) là một sân bay có một đường băng tại Belfast, County Down, Bắc Ireland. Nằm liền kề với cảng… |
thành viên thứ 100.000 của họ. "Đã có không ít cầu thủ được ca tụng là "George Best mới" trong nhiều năm qua, nhưng đây là lần đầu tiên bản thân tôi cảm… |
là những từ dùng để chỉ bộ ba huyền thoại của Manchester United gồm George Best, Denis Law và Sir Bobby Charlton, những người đã giúp United trở thành… |
là một hậu vệ, Howe thi đấu cho Fulham cùng với những tuyển thủ như George Best và Rodney Marsh. Ông là thành viên của đội hình Fulham bị đánh bại 2-0… |
một số cầu thủ tiêu biểu: Billy Bremer, Don Renie, Mike Summer Bee và George Best tại đoạn mở đầu. Do không có một buổi công bố phát hành nào của nhóm… |
Crerand”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010. ^ “George Best”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010. ^ “John Connelly”… |
George Best, anh có trận đấu ra mắt tại giải đấu trong trận gặp West Bromwich Albion vào ngày 14 tháng 9 năm 1963. Cầu thủ đầy triển vọng nhất George… |
Cùng ngày, Giám đốc của câu lạc bộ cũng tuyên bố rằng tiền vệ tấn công George Best sẽ không được chơi cho United một lần nào nữa vào mùa giải mới. Ba ngày… |
công George Best, ông đứng đầu danh sách ghi bàn với 28 bàn thắng ở giải Hạng nhất Anh và 32 bàn trên tất cả các giải đấu. Cuối mùa bóng, George Best đoạt… |
một trận đấu: 6 Harold Halse v Swindon Town, ngày 25 tháng 9 năm 1911 George Best v Northampton Town, ngày 7 tháng 2 năm 1970 Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất… |
United đã vô cùng thương tiếc trước cái chết của cựu cầu thủ huyền thoại George Best, qua đời ở tuổi 59. ^ “Manchester United Season 2005/06”. StretfordEnd… |
địch lần thứ sáu trong lịch sử của họ, với cầu thủ chạy cánh tuổi teen George Best trở thành trụ cột không thể thay thế trong đội hình của quỷ đỏ, ông ghi… |
6), Bristol (tháng 11), Alicante, Valencia (Tây Ban Nha) và Belfast George Best. Thu nhập tăng từ 231 triệu euro năm 1998 lên tới 843 triệu euro năm… |
năm rưỡi trước khi Matt Busby trở lại dẫn dắt United thêm sáu tháng. George Best là tay săn bàn hàng đầu của United ở Giải hạng nhất Anh với 19 bàn thắng… |
11 năm 2005). “The best of Best”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2011. ^ “George Best: The Times obituary”… |
thể chơi như một hậu vệ quét. Phong độ chói sáng của Gullit đã khiến George Best sinh năm 1990 nhận xét: 'Theo bất kỳ tiêu chuẩn nào, Ruud Gullit là một… |