Bạn có thể tạo trang "Cho+ốc+sên+ăn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
![]() | Món ốc sên (Escargot) là một món ăn xuất xứ từ nước Pháp với nguyên liệu là những con ốc sên. Đây là một trong những món truyền thống làm nên danh tiếng… |
![]() | một số loài ốc cạn và nhiều loài ốc biển là động vật ăn tạp hoặc động vật ăn thịt. Ốc sên có lột vỏ.Ốc sên tự vệ bằng cách khép vỏ. Ốc sên Snailstruture… |
![]() | Gastropoda cũng bao gồm ốc sống trong môi trường sống khác, chẳng hạn như ốc sên đất và ốc nước ngọt. Nhiều loài ốc biển có thể ăn được và được khai thác… |
![]() | Sên biển là tên thông thường cho những loài động vật không xương sống ở biển và có ngoại hình giống như sên. Hầu hết các sên biển là động vật chân bụng… |
![]() | cả tua miệng), cả cơ thể nặng khoảng hơn một tấn. Động vật chân bụng (ốc sên và ốc) là nhóm có số loài nhiều nhất đã được phân loại, chiếm khoảng 80% trong… |
![]() | của mũi tên cho phép nhiều tinh trùng hơn được giữ trong tử cung ốc sên, nghĩa là làm tăng khả năng sinh sản. Loài lưỡng tính như ốc sên lại lựa chọn… |
![]() | biển) và nước ngọt (ốc nước ngọt). Ốc đất là động vật thân mềm bụng có vỏ sống ở trên cạn (những con không có vỏ được gọi là sên trần.) Trong thực tế… |
![]() | tiêu biểu cho vùng ôn đới mặc dù phần lớn các loài sống ở vùng nhiệt và cận nhiệt đới (khoảng 2000 loài).Chúng là loài động vật ăn thịt nên ăn sâu bọ hoặc… |
Ốc sên nướng là một món ăn bắt nguồn từ dân tộc Mường. Món này thường được dùng với nước chấm là nước mắm. Khi thực hiện món ăn này, ốc sên phải làm sạch… |
![]() | Trứng ốc sên (caviar d'escargots) là một loại thực phẩm, một loại trứng bao gồm trứng ốc sên tươi hoặc chế biến. Trong trạng thái tự nhiên, những quả trứng… |
![]() | Helix pomatia (thể loại Động vật thân mềm ăn được) Helix pomatia tên gọi thông thường là Ốc sên Burgundy, Ốc La Mã, hay Escargot, là một loài ốc sên nhỏ, ăn được, thuộc họ Helicidae. Nó sinh sống tại các… |
![]() | Sán dẹp (đổi hướng từ Sán ốc sên) Sán dẹp hay còn gọi là sán ốc sên hay Giun dẹp New Guinea (Danh pháp khoa học: Platydemus manokwari) là một loài sán trong họ Geoplanidae. Là một loài… |
![]() | cả vỏ. Chỉ sên biển ăn thịt đồng loại, ốc nón (Coninae) và một số hải quỳ sử dụng phương pháp này. Một số ốc nón đi săn và ăn các loại ốc. Conus marmoreus… |
![]() | Paella (thể loại Thức ăn từ thủy sản) gạo trắng, rau xanh, thịt (thỏ, gà, vịt), ốc sên đất, đậu và gia vị. Hải sản paella thay thế thịt và ốc sên với hải sản và không có đậu và rau xanh. Paella… |
![]() | Loài xâm lấn (đề mục Ốc sên đất châu Phi) thiết cho lớp vỏ lớn. Do đó, chúng còn làm hỏng và phá hủy nhiều căn nhà, chúng xâm nhập các bãi, công viên, thậm chí ăn qua vách thạch cao. Loài ốc sên châu… |
![]() | biến trong khu vực rừng ẩm ướt miền núi. Nó kiếm ăn ban đêm với nguồn thức ăn chủ yếu là sên và ốc sên. Rắn cái đẻ mỗi lứa 2–9 trứng; rắn non sơ sinh có… |
![]() | thường là Ốc sên sói hoa hồng hay "ốc ăn thịt đồng loại", là một loài ốc ăn thịt kích thước trung bình đến lớn trong họ Spiraxidae. Ốc sên sói hoa hồng… |
![]() | californianus) mà lần lượt ăn chất nhờn (myxomycetes) và nấm (Basidiomycetes). Các loài nấm được dùng như nguồn thức ăn của loài ốc sên bao gồm nấm sữa mũ, Lactarius… |
đời thực) Cá quái vật - Loài cá này thường gây rắc rối cho Đỏ và Vàng. Cầu vồng - Một con ốc sên thường là mục tiêu trêu đùa của Đỏ và Vàng. Khi nó ra… |
![]() | Dưới đây là danh sách những món ăn thường gặp trong Ẩm thực Việt Nam. Lưu ý rằng việc xác định địa phương, vùng miền, tỉnh thành là tương đối vì tại nhiều… |