Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2022Chi tiết giải đấu |
---|
Nước chủ nhà | Bahrain (Bảng A) Tajikistan (Bảng B và C) Kyrgyzstan (Bảng D) Uzbekistan (Bảng E, F và G) Palestine (Bảng H) |
---|
Thời gian | 17 tháng 9 - 24 tháng 10 năm 2021 |
---|
Số đội | 24 (từ 1 liên đoàn) |
---|
Địa điểm thi đấu | 5 (tại 5 thành phố chủ nhà) |
---|
Thống kê giải đấu |
---|
Số trận đấu | 26 |
---|
Số bàn thắng | 113 (4,35 bàn/trận) |
---|
Số khán giả | 937 (36 khán giả/trận) |
---|
Vua phá lưới | Phạm Hải Yến (8 bàn) |
---|
2026 → |
Sẽ có tổng 12 đội vượt qua vòng loại thi đấu vòng chung kết tại Ấn Độ. Đội chủ nhà Ấn Độ cùng ba đội dẫn đầu giải đấu năm 2018 sẽ tự động được vượt qua vòng loại, tuy nhiên tám suất còn lại sẽ được xác định ở vòng loại, các trận đấu của vòng loại sẽ được diễn ra từ ngày 17 tháng 9–24 tháng 10 năm 2021.
Đây cũng sẽ là vòng loại đầu tiên cho Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023, sẽ có tổng cộng 5 đội bóng châu Á góp mặt (cộng thêm chủ nhà Úc).
Bốc thăm Vòng Loại Cúp Bóng Đá Nữ Châu Á 2022
Quần đảo Bắc Mariana đã trở thành thành viên thứ 47 của AFC trong hội nghị liên đoàn lần thứ 30 vào ngày 9 tháng 12 năm 2020, tuy nhiên, họ đã không tham dự vòng loại và cũng không đủ điều kiện tham dự vòng chung kết vì không phải là thành viên của FIFA
Thông thường, lễ bốc thăm sẽ được diễn ra vào ngày 27 tháng 5 năm 2021, lúc 15:30 MST (UTC+8), tại Trụ sở AFC tại Kuala Lumpur, Malaysia. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19 khắp châu Á nên lễ bốc thăm đã bị hoãn lại. Vào ngày 24 tháng 6 thì lễ bốc thăm mới diễn ra, lúc 16:30 MYT (UTC+8), tại Trụ sở AFC. 28 đội sẽ được bốc thăm vào 8 bảng (4 bảng 4 đội) và (4 bảng 3 đội).
Thứ hạng của các đội sẽ được dựa trên thành tích của vòng chung kết Cúp bóng đá nữ châu Á 2018 và vòng loại (Xếp hạng tổng thể được hiển thị trong ngoặc đơn; NR là những đội không được xếp hạng). Các quy định sau đây cũng được áp dụng:
- 7 đội thể hiện ý định đóng vai trò chủ nhà vòng loại trước khi bốc thăm được bốc thăm chia thành các bảng riêng biệt.
- Các quốc gia chủ nhà này được phân vào các vị trí trong mỗi nhóm theo thứ hạng của họ:
- Đài Bắc Trung Hoa và Myanmar ở nhóm hạt giống số 1
- Tajikistan và Uzbekistan ở nhóm hạt giống số 2
- Bangladesh, Indonesia, và Nepal ở nhóm hạt giống số 4 (sẽ nằm ở Bảng A–D) hoặc nhóm hạt giống số 3 (sẽ nằm ở Bảng E–G)
Những đội tự động vào vòng bảng mà không cần thi đấu vòng loại |
|
Tham gia vòng loại |
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 (không có thứ hạng) |
| - Bahrain (12) (H)*
- Iran (13)
- Uzbekistan (14) (H)
- Palestine (15) (H)*
- UAE (16)
- Singapore (17)
- Hồng Kông (19)
- Tajikistan (20) (H)
| - Iraq (21) (W)
| - Afghanistan (NR) (W)
- Bangladesh (NR)
- Guam (NR)
- Indonesia (NR)
(H) - Lào (NR)
- Liban (NR)
(H)* - Mã Lai (NR)
- Maldives (NR)
- Mông Cổ (NR)
- Nepal (NR)
(H) - Turkmenistan (NR) (W)
|
- Đội chữ đậm là những đội vượt qua vòng loại.
- (H): Chủ nhà của vòng loại
- (H)*: Chủ nhà sau khi bốc thăm
- (NR): Không có thứ hạng
- (W): Rút lui sau khi bốc thăm
Các bảng Vòng Loại Cúp Bóng Đá Nữ Châu Á 2022
Những đội vượt qua vòng loại Vòng Loại Cúp Bóng Đá Nữ Châu Á 2022
Dưới dây là những đội giành quyền vào vòng chung kết.
Đội | Tư cách vượt qua vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Các thành tích ở Cúp bóng đá nữ châu Á1 |
Ấn Độ | Chủ nhà | 5 tháng 6 năm 2020 | 8 (1979, 1981, 1983, 1995, 1997, 1999, 2001, 2003) |
Nhật Bản | Vô địch 2018 | 28 tháng 1 năm 2021 | 16 (1977, 1981, 1986, 1989, 1991, 1993, 1995, 1997, 1999, 2001, 2003, 2006, 2008, 2010, 2014, 2018) |
Úc | Á quân 2018 | 28 tháng 1 năm 2021 | 7 (1975, 1979, 2006, 2008, 2010, 2014, 2018) |
Trung Quốc | Hạng ba 2018 | 28 tháng 1 năm 2021 | 14 (1986, 1989, 1991, 1993, 1995, 1997, 1999, 2001, 2003, 2006, 2008, 2010, 2014, 2018) |
Đài Bắc Trung Hoa | Nhất Bảng A | 24 tháng 10 năm 2021 | 13 (1977, 1979, 1981, 1989, 1991, 1993, 1995, 1997, 1999, 2001, 2003, 2006, 2008) |
Việt Nam | Nhất Bảng B | 29 tháng 9 năm 2021 | 8 (1999, 2001, 2003, 2006, 2008, 2010, 2014, 2018) |
Indonesia | Nhất Bảng C | 27 tháng 9 năm 2021 | 4 (1977, 1981, 1986, 1989) |
Myanmar | Nhất Bảng D | 24 tháng 10 năm 2021 | 4 (2003, 2006, 2010, 2014) |
Hàn Quốc | Nhất Bảng E | 23 tháng 9 năm 2021 | 12 (1991, 1993, 1995, 1997, 1999, 2001, 2003, 2006, 2008, 2010, 2014, 2018) |
Philippines | Nhất Bảng F | 24 tháng 9 năm 2021 | 9 (1981, 1983, 1993, 1995, 1997, 1999, 2001, 2003, 2018) |
Iran | Nhất Bảng G | 25 tháng 9 năm 2021 | 0 (Lần đầu) |
Thái Lan | Nhất Bảng H | 25 tháng 9 năm 2021 | 16 (1975, 1977, 1981, 1983, 1986, 1989, 1991, 1995, 1999, 2001, 2003, 2006, 2008, 2010, 2014, 2018) |
Ghi bàn Vòng Loại Cúp Bóng Đá Nữ Châu Á 2022
Chú thích
Liên kết Vòng Loại Cúp Bóng Đá Nữ Châu Á 2022
Bản mẫu:AFC Women's Championship Bản mẫu:2023 FIFA Women's World Cup qualification
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2022, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.