Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2022
Vòng loại cho cúp bóng đá nữ châu Á 2022
Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 sẽ là vòng loại cho Cúp bóng đá nữ châu Á 2022.[2]
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Bahrain (Bảng A) Tajikistan (Bảng B và C) Kyrgyzstan (Bảng D) Uzbekistan (Bảng E, F và G) Palestine (Bảng H) |
Thời gian | 17 tháng 9 - 24 tháng 10 năm 2021[1] |
Số đội | 24 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 5 (tại 5 thành phố chủ nhà) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 26 |
Số bàn thắng | 113 (4,35 bàn/trận) |
Số khán giả | 937 (36 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Sẽ có tổng 12 đội vượt qua vòng loại thi đấu vòng chung kết tại Ấn Độ.[3] Đội chủ nhà Ấn Độ cùng ba đội dẫn đầu giải đấu năm 2018 sẽ tự động được vượt qua vòng loại, tuy nhiên tám suất còn lại sẽ được xác định ở vòng loại, các trận đấu của vòng loại sẽ được diễn ra từ ngày 17 tháng 9–24 tháng 10 năm 2021.[4]
Đây cũng sẽ là vòng loại đầu tiên cho Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023, sẽ có tổng cộng 5 đội bóng châu Á góp mặt (cộng thêm chủ nhà Úc).[5]
Bốc thăm
Quần đảo Bắc Mariana đã trở thành thành viên thứ 47 của AFC trong hội nghị liên đoàn lần thứ 30 vào ngày 9 tháng 12 năm 2020,[6] tuy nhiên, họ đã không tham dự vòng loại và cũng không đủ điều kiện tham dự vòng chung kết vì không phải là thành viên của FIFA
Thông thường, lễ bốc thăm sẽ được diễn ra vào ngày 27 tháng 5 năm 2021, lúc 15:30 MST (UTC+8), tại Trụ sở AFC tại Kuala Lumpur, Malaysia.[7] Tuy nhiên, do ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19 khắp châu Á nên lễ bốc thăm đã bị hoãn lại.[8] Vào ngày 24 tháng 6 thì lễ bốc thăm mới diễn ra, lúc 16:30 MYT (UTC+8), tại Trụ sở AFC.[9] 28 đội sẽ được bốc thăm vào 8 bảng (4 bảng 4 đội) và (4 bảng 3 đội).
Thứ hạng của các đội sẽ được dựa trên thành tích của vòng chung kết Cúp bóng đá nữ châu Á 2018 và vòng loại (Xếp hạng tổng thể được hiển thị trong ngoặc đơn; NR là những đội không được xếp hạng). Các quy định sau đây cũng được áp dụng:
- 7 đội thể hiện ý định đóng vai trò chủ nhà vòng loại trước khi bốc thăm được bốc thăm chia thành các bảng riêng biệt.
- Các quốc gia chủ nhà này được phân vào các vị trí trong mỗi nhóm theo thứ hạng của họ:
- Đài Bắc Trung Hoa và Myanmar ở nhóm hạt giống số 1
- Tajikistan và Uzbekistan ở nhóm hạt giống số 2
- Bangladesh, Indonesia, và Nepal ở nhóm hạt giống số 4 (sẽ nằm ở Bảng A–D) hoặc nhóm hạt giống số 3 (sẽ nằm ở Bảng E–G)
Những đội tự động vào vòng bảng mà không cần thi đấu vòng loại | ||||
---|---|---|---|---|
| ||||
Tham gia vòng loại | ||||
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 (không có thứ hạng) | |
|
|
|
|
- Ghi chú
- Đội chữ đậm là những đội vượt qua vòng loại.
- (H): Chủ nhà của vòng loại
- (H)*: Chủ nhà sau khi bốc thăm
- (NR): Không có thứ hạng
- (W): Rút lui sau khi bốc thăm
- Không tham dự
Bhutan
Brunei
Campuchia
Kuwait
Kyrgyzstan
Ma Cao (rút lui trước khi bốc thăm[10])
Quần đảo Bắc Mariana
Oman
Pakistan (bị đình chỉ tham gia[10])
Qatar
Ả Rập Xê Út
Sri Lanka
Syria
Đông Timor
Yemen
Các bảng
Các trận đấu sẽ diễn ra từ ngày 17 tháng 9 đến ngày 24 tháng 10 năm 2021.
Lượt đấu | Bảng B | Bảng C | Bảng E–H | Bảng A | Bảng D | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ngày | Cặp trận | Ngày | Cặp trận | Ngày | Cặp trận | Ngày | Cặp trận | Ngày | Cặp trận | |
Lượt đấu 1 | 23 tháng 9 năm 2021 | 1 v 3 | 24 tháng 9 năm 2021 | 2 v 1 | 17–19 tháng 9 năm 2021 | 3 v 1 | 18 tháng 10 năm 2021 | 3 v 1 | 18 tháng 10 năm 2021 | 2 v 3, 1 v 4 |
Lượt đấu 2 | 26 tháng 9 năm 2021 | 2 v 3 | 27 tháng 9 năm 2021 | 1 v 2 | 20–22 tháng 9 năm 2021 | 2 v 3 | 21 tháng 10 năm 2021 | 2 v 3 | 21 tháng 10 năm 2021 | 3 v 1, 4 v 2 |
Lượt đấu 3 | 29 tháng 9 năm 2021 | 1 v 2 | — | — | 23–25 tháng 9 năm 2021 | 1 v 2 | 24 tháng 10 năm 2021 | 1 v 2 | 24 tháng 10 năm 2021 | 3 v 4, 1 v 2 |
Bảng A
- Tất cả các trận đấu sẽ diễn ra tại Đài Loan, nhưng vào ngày 15 tháng 9 năm 2021, AFC xác nhận tất cả các trận đấu được diễn ra tại Bahrain do những quy định về những người nước ngoài đến Đài Loan.
- Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 2 | 2 | 0 | 0 | 6 | 0 | +6 | 6 | Vòng chung kết |
2 | ![]() | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | −2 | 1 | |
3 | ![]() | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 4 | −4 | 1 | |
4 | ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Rút lui[a] |
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
- ^ Đội tuyển nữ Turkmenistan đã rút lui vào ngày 6 tháng 8 năm 2021 vì ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19..[11]
Lào ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
|
Đài Bắc Trung Hoa ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Bảng B
- Tất cả các trận đấu sẽ diễn ra tại Tajikistan.
- Thời gian được liệt kê là UTC+5.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 2 | 2 | 0 | 0 | 23 | 0 | +23 | 6 | Vòng chung kết |
2 | ![]() | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 7 | −3 | 3 | |
3 | ![]() | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 20 | −20 | 0 | |
4 | ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Rút lui[a] |
- ^ Đội tuyển nữ Afghanistan đã rút lui vào đầu tháng 9 năm 2021[12], khả năng cao là vì ảnh hưởng của viêc Taliban giành lại quyền kiểm soát nước này[13][14].
Maldives ![]() | 0–16 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Tajikistan ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Việt Nam ![]() | 7–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Bảng C
- Cả 2 trận đấu sẽ được diễn ra tại Tajikistan.
- Thời gian được liệt kê là UTC+5.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 2 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | +2 | 6 | Vòng chung kết |
2 | ![]() | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | −2 | 0 | |
3 | ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Rút lui[a] |
4 | ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng loại
Ghi chú:
- ^ Đội tuyển nữ Triều Tiên đã rút lui vào ngày 29 tháng 7 năm 2021 vì ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19.[15]. Đội tuyển nữ Iraq cũng rút lui vì lí do tuơng tự vào ngày 8 tháng 9.[16]. Vì hai lý do trên, Singapore và Indonesia sẽ thi đấu lượt đi - lượt về với nhau tại bảng C.
Bảng D
- Tất cả các trận đấu dự kiến sẽ diễn ra tại Liban, nhưng vào ngày 15 tháng 9 năm 2021, AFC xác nhận tất cả các trận đấu được diễn ra tại Kyrgyzstan.
- Thời gian được liệt kê là UTC+6:00.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 14 | 0 | +14 | 9 | Vòng chung kết |
2 | ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 4 | 0 | 6 | |
3 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 3 | |
4 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 13 | −12 | 0 |
Myanmar ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
UAE ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Guam ![]() | 0–8 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Myanmar ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Guam ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Bảng E
- Tất cả các trận đấu sẽ diễn ra tại Uzbekistan.
- Thời gian được liệt kê là UTC+5.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 2 | 2 | 0 | 0 | 16 | 0 | +16 | 6 | Vòng chung kết |
2 | ![]() | 2 | 1 | 0 | 1 | 12 | 4 | +8 | 3 | |
3 | ![]() | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 24 | −24 | 0 |
Mông Cổ ![]() | 0–12 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Hàn Quốc ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Bảng F
- Tất cả các trận đấu sẽ diễn ra tại Uzbekistan.
- Thời gian được liệt kê là UTC+5.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 2 | 2 | 0 | 0 | 4 | 2 | +2 | 6 | Vòng chung kết |
2 | ![]() | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | −1 | 1 | |
2 | ![]() | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | −1 | 1 |
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng loại
Philippines ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Bảng G
- Bangladesh đã từ chối làm chủ nhà bảng G.[17]
- AFC công bố Uzbekistan là chủ nhà thay thế.
- Thời gian được liệt kê là UTC+5:00.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 2 | 1 | 1 | 0 | 5 | 0 | +5 | 4[a] | Vòng chung kết |
2 | ![]() | 2 | 1 | 1 | 0 | 5 | 0 | +5 | 4[a] | |
3 | ![]() | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 10 | −10 | 0 |
- ^ a b Iran và Jordan hòa nhau về điểm, hiệu số, lại hòa về đối đầu trong lượt trận cuối, nên 2 đội phải giải quyết bằng loạt sút luân lưu. Kết quả là Iran thắng Jordan 4–2 ở loạt sút luân lưu và giành quyền dự Vòng chung kết.
Bảng H
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 2 | 2 | 0 | 0 | 11 | 0 | +11 | 6 | Vòng chung kết |
2 | ![]() | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 4 | −2 | 3 | |
3 | ![]() | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 9 | −9 | 0 |
Những đội vượt qua vòng loại
Dưới dây là những đội giành quyền vào vòng chung kết.
Đội | Tư cách vượt qua vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Các thành tích ở Cúp bóng đá nữ châu Á1 |
---|---|---|---|
![]() | Chủ nhà | 5 tháng 6 năm 2020[3] | 8 (1979, 1981, 1983, 1995, 1997, 1999, 2001, 2003) |
![]() | Vô địch 2018 | 28 tháng 1 năm 2021[4] | 16 (1977, 1981, 1986, 1989, 1991, 1993, 1995, 1997, 1999, 2001, 2003, 2006, 2008, 2010, 2014, 2018) |
![]() | Á quân 2018 | 28 tháng 1 năm 2021[4] | 7 (1975, 1979, 2006, 2008, 2010, 2014, 2018) |
![]() | Hạng ba 2018 | 28 tháng 1 năm 2021[4] | 14 (1986, 1989, 1991, 1993, 1995, 1997, 1999, 2001, 2003, 2006, 2008, 2010, 2014, 2018) |
![]() | Nhất Bảng A | 24 tháng 10 năm 2021 | 13 (1977, 1979, 1981, 1989, 1991, 1993, 1995, 1997, 1999, 2001, 2003, 2006, 2008) |
![]() | Nhất Bảng B | 29 tháng 9 năm 2021 | 8 (1999, 2001, 2003, 2006, 2008, 2010, 2014, 2018) |
![]() | Nhất Bảng C | 27 tháng 9 năm 2021 | 4 (1977, 1981, 1986, 1989) |
![]() | Nhất Bảng D | 24 tháng 10 năm 2021 | 4 (2003, 2006, 2010, 2014) |
![]() | Nhất Bảng E | 23 tháng 9 năm 2021 | 12 (1991, 1993, 1995, 1997, 1999, 2001, 2003, 2006, 2008, 2010, 2014, 2018) |
![]() | Nhất Bảng F | 24 tháng 9 năm 2021 | 9 (1981, 1983, 1993, 1995, 1997, 1999, 2001, 2003, 2018) |
![]() | Nhất Bảng G | 25 tháng 9 năm 2021 | 0 (Lần đầu) |
![]() | Nhất Bảng H | 25 tháng 9 năm 2021 | 16 (1975, 1977, 1981, 1983, 1986, 1989, 1991, 1995, 1999, 2001, 2003, 2006, 2008, 2010, 2014, 2018) |
- 1 Chữ đậm là những năm vô địch. Chữ nghiêng là những năm chủ nhà.
Ghi bàn
Đã có 113 bàn thắng ghi được trong 26 trận đấu, trung bình 4.35 bàn thắng mỗi trận đấu.
8 bàn thắng
5 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
April Talledo
Trung Bùi Cát
Baiq Amiatun
Octavianti Dwi Nurmalita
Golnoosh Khosravi
Hajar Dabbaghi
Melika Motevalli
Choe Yu-ri
Ji So-yun
Lee Min-a
Park Ye-eun
Bana Al Bitar
Shahnaz Jebreen
Layla Iskandar
Syntia Salha
Andrea Lee
Steffi Sarge Kaur
Chit Chit
Pont Pont Pyae Maung
Bimala Chaudhary
Camille Wilson
Chandler McDaniel
Nutwadee Pram-nak
Natalia Sotnikova
Nekubakht Khudododova
Chen Yen-ping
Tô Dục Hiên
Trần Diễm Bình
Naeema Ibrahim
Nouf Al-Adwan
Lyudmila Karachik
Maftuna Shoyimova
Saida Galimova
Chương Thị Kiều
Hoàng Thị Loan
Hồ Thị Quỳnh
Nguyễn Thị Tuyết Ngân
Nguyễn Thị Vạn
Trần Thị Thùy Trang
1 bàn phản lưới nhà
Hawwa Haneefa (trận gặp Việt Nam)
Altantuya Altansukh (trận gặp Uzbekistan)
Nozima Kamoltoeva (trận gặp Hàn Quốc)
Chú thích
- ^ “AFC Competitions Calendar 2021”. AFC. ngày 25 tháng 9 năm 2020.
- ^ “AFC Women's Asian Cup 2022 Competition Regulations”. AFC.
- ^ a b “India to host AFC Women's Asian Cup 2022 finals”. All India Football Federation. ngày 5 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2020.
- ^ a b c d “Dates for expanded AFC Women's Asian Cup India 2022 confirmed”. AFC. ngày 28 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Update on FIFA Women's World Cup and men's youth competitions”. FIFA. ngày 24 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
- ^ “AFC Congress approves NMIFA's membership”. AFC. ngày 9 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Three top venues for AFC Women's Asian Cup India 2022 confirmed”. AFC. ngày 26 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2021.
- ^ “AFC Women's Asian Cup India 2022 Qualifiers Draw postponed”. AFC. ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
- ^ “AFC Women's Asian Cup India 2022 and AFC Asian Cup China 2023 hopefuls to discover opponents in Qualifiers' Draws”. AFC. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b AFC Women's Asian Cup India 2022 Qualifiers - Official Draw. Asian Football Confederation. ngày 24 tháng 6 năm 2021. Sự kiện xảy ra vào lúc 7:43. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Latest update on the AFC Women's Asian Cup India 2022 Qualifiers”. AFC. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Đội tuyển nữ Afghanistan rút khỏi vòng loại Giải bóng đá vô địch châu Á 2022”. Báo Tuổi trẻ Online. ngày 16 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Taliban cấm phụ nữ chơi thể thao”. Báo điện tử VnExpress. ngày 9 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Đội bóng đá nữ Afghanistan đến Pakistan”. Báo điện tử VnExpress. ngày 16 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Latest update on the AFC U23 Asian Cup Uzbekistan 2022™ - Qualifiers”. Asian Football Confederation. ngày 29 tháng 7 năm 2021.
- ^ “It's now down to Indonesia-Singapore in Group C”. Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á. ngày 8 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
- ^ “সিলেটে খেলা হচ্ছে না সাবিনা-মেীসুমীদের (In Bengali)”. Daily Football Bangladesh. ngày 23 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
Liên kết
- AFC Women's Asian Cup, the-AFC.com
Bản mẫu:AFC Women's ChampionshipBản mẫu:2023 FIFA Women's World Cup qualification