Uefa Champions League 2018–19

UEFA Champions League 2018–19 là mùa giải thứ 64 của giải đấu bóng đá các câu lạc bộ hàng đầu châu Âu được tổ chức bởi UEFA, và là mùa thứ 27 kể từ khi nó được đổi tên từ Cúp C1 châu Âu thành UEFA Champions League.

UEFA Champions League 2018–19
Uefa Champions League 2018–19
Sân vận động Wanda MetropolitanoMadrid là nơi tổ chức trận chung kết.
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại Uefa Champions League 2018–19:
26 tháng 6 – 29 tháng 8 năm 2018
Vòng đấu chính:
18 tháng 9 năm 2018 – 1 tháng 6 năm 2019
Số độiVòng đấu chính: 32
Tổng cộng: 79 (từ 54 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchAnh Liverpool (lần thứ 6)
Á quânAnh Tottenham Hotspur
Thống kê Uefa Champions League 2018–19 giải đấu
Số trận đấu125
Số bàn thắng366 (2,93 bàn/trận)
Số khán giả6.163.044 (49.304 khán giả/trận)
Vua phá lướiArgentina Lionel Messi (12 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
2017-18
2019-20

Trận chung kết UEFA Champions League 2019 được diễn ra tại sân vận động Wanda MetropolitanoMadrid, Tây Ban Nha, giữa Tottenham HotspurLiverpool. Đây là trận chung kết toàn Anh thứ hai sau trận chung kết năm 2008 giữa Manchester UnitedChelseaMoskva. Liverpool đánh bại Tottenham 2-0 và giành quyền thi đấu với Chelsea, nhà vô địch UEFA Europa League 2018-19 trong trận Siêu cúp châu Âu 2019; họ cũng giành quyền tham dự FIFA Club World Cup 2019 ở Qatar. Họ tự động lọt vào vòng bảng UEFA Champions League 2019-20. Vì Liverpool đã lọt vào vòng bảng thông qua vị trí của họ ở giải quốc nội, suất dự này được đưa cho đội vô địch của Austrian Bundesliga 2018-19, hiệp hội xếp hạng 11 theo danh sách tham dự của mùa sau.

Lần đầu tiên, công nghệ video hỗ trợ trọng tài (VAR) được sử dụng tại giải đấu kể từ vòng 16 đội.

Real Madrid là đương kim vô địch giải đấu, họ đã vô địch 3 mùa giải liên tiếp vào các mùa 2015-16, 2016-17 và 2017-18. Tuy nhiên, họ đã bị loại bởi Ajax ở vòng 16 đội.

Những thay đổi về thể thức Uefa Champions League 2018–19

Ngày 9 tháng 12 năm 2016, UEFA đã phê chuẩn kế hoạch thay đổi thể thức cho UEFA Champions League từ mùa giải 2018-19 đến 2020-21 (được công bố vào ngày 26 tháng 8 năm 2016). Theo điều lệ mới, nhà vô địch UEFA Europa League mùa trước sẽ tự động lọt vào vòng bảng UEFA Champions League. Trong khi đó, top 4 đội từ các giải đấu thuộc 4 hiệp hội đứng đầu danh sách hệ số quốc gia UEFA cũng sẽ tự động lọt vào vòng bảng. Chỉ có 6 đội sẽ lọt vào vòng bảng thông qua vòng loại, giảm từ 10 đội ở mùa trước.

Phân bố đội của các hiệp hội Uefa Champions League 2018–19

Tổng cộng có 79 đội từ 54 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA tham dự UEFA Champions League 2018–19 (ngoại trừ Liechtenstein, do không tổ chức giải quốc nội). Xếp hạng hiệp hội dựa trên hệ số quốc gia UEFA được dùng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:

  • Các hiệp hội từ 1-4 có 4 đội tham dự.
  • Các hiệp hội từ 5-6 có 3 đội tham dự.
  • Các hiệp hội từ 7-15 có 2 đội tham dự.
  • Các hiệp hội từ 16-55 (trừ Liechtenstein) có 1 đội tham dự.
  • Nhà vô địch UEFA Champions League 2017-18UEFA Europa League 2017–18 đều được nhận 1 suất bổ sung nếu họ không lọt vào UEFA Champions League thông qua giải quốc nội.
    • Nhà vô địch UEFA Champions League 2017-18, Real Madrid đã lọt vào giải đấu thông qua giải quốc nội, nên suất bổ sung cho đương kim vô địch Champions League là không cần thiết.
    • Nhà vô địch UEFA Europa League 2017–18, Atlético Madrid đã lọt vào giải đấu thông qua giải quốc nội, nên suất bổ sung cho đương kim vô địch Europa League là không cần thiết.

Xếp hạng hiệp hội

Đối với UEFA Champions League 2018–19, các hiệp hội được phân bố dựa trên hệ số quốc gia UEFA năm 2017, tính đến thành tích của họ tại các giải đấu ở châu Âu từ mùa giải 2012-13 đến 2016-17.

Ngoài việc phân bố số lượng đội dựa trên hệ số quốc gia, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Champions League, như được ghi chú dưới đây:

  • (UCL) – Suất bổ sung cho đội vô địch UEFA Champions League 2017-18
  • (UEL) – Suất bổ sung cho đội vô địch UEFA Europa League 2017-18
XH Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
1 Uefa Champions League 2018–19  Tây Ban Nha 104.998 4
2 Uefa Champions League 2018–19  Đức 79.498
3 Uefa Champions League 2018–19  Anh 75.962
4 Uefa Champions League 2018–19  Ý 73.332
5 Uefa Champions League 2018–19  Pháp 56.665 3
6 Uefa Champions League 2018–19  Nga 50.532
7 Uefa Champions League 2018–19  Bồ Đào Nha 49.332 2
8 Uefa Champions League 2018–19  Ukraina 42.633
9 Uefa Champions League 2018–19  Bỉ 42.400
10 Uefa Champions League 2018–19  Thổ Nhĩ Kỳ 39.200
11 Uefa Champions League 2018–19  Cộng hòa Séc 33.175
12 Uefa Champions League 2018–19  Thụy Sĩ 32.075
13 Uefa Champions League 2018–19  Hà Lan 31.063
14 Uefa Champions League 2018–19  Hy Lạp 27.900
15 Uefa Champions League 2018–19  Áo 25.350
16 Uefa Champions League 2018–19  Croatia 25.250 1
17 Uefa Champions League 2018–19  Romania 24.350
18 Uefa Champions League 2018–19  Đan Mạch 24.000
19 Uefa Champions League 2018–19  Belarus 19.875
XH Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
20 Uefa Champions League 2018–19  Ba Lan 19.750 1
21 Uefa Champions League 2018–19  Thụy Điển 19.725
22 Uefa Champions League 2018–19  Israel 19.375
23 Uefa Champions League 2018–19  Scotland 18.925
24 Uefa Champions League 2018–19  Síp 18.550
25 Uefa Champions League 2018–19  Na Uy 18.325
26 Uefa Champions League 2018–19  Azerbaijan 17.750
27 Uefa Champions League 2018–19  Bulgaria 15.875
28 Uefa Champions League 2018–19  Serbia 15.375
29 Uefa Champions League 2018–19  Kazakhstan 15.250
30 Uefa Champions League 2018–19  Slovenia 13.125
31 Uefa Champions League 2018–19  Slovakia 11.750
32 Uefa Champions League 2018–19  Liechtenstein 11.000 0
33 Uefa Champions League 2018–19  Hungary 9.500 1
34 Uefa Champions League 2018–19  Moldova 9.500
35 Uefa Champions League 2018–19  Iceland 8.375
36 Uefa Champions League 2018–19  Phần Lan 7.650
37 Uefa Champions League 2018–19  Albania 6.625
XH Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
38 Uefa Champions League 2018–19  Cộng hoà Ireland 6.575 1
39 Uefa Champions League 2018–19  Bosnia và Herzegovina 6.500
40 Uefa Champions League 2018–19  Gruzia 6.375
41 Uefa Champions League 2018–19  Latvia 6.125
42 Uefa Champions League 2018–19  Macedonia 5.625
43 Uefa Champions League 2018–19  Estonia 5.250
44 Uefa Champions League 2018–19  Montenegro 5.250
45 Uefa Champions League 2018–19  Armenia 5.125
46 Uefa Champions League 2018–19  Luxembourg 4.875
47 Uefa Champions League 2018–19  Bắc Ireland 4.500
48 Uefa Champions League 2018–19  Litva 4.125
49 Uefa Champions League 2018–19  Malta 4.000
50 Uefa Champions League 2018–19  Wales 3.875
51 Uefa Champions League 2018–19  Quần đảo Faroe 3.500
52 Uefa Champions League 2018–19  Gibraltar 2.500
53 Uefa Champions League 2018–19  Andorra 1.165
54 Uefa Champions League 2018–19  San Marino 0.333
55 Uefa Champions League 2018–19  Kosovo 0.000

Phân phối

Các đội tham dự vòng đấu này Các đội đi tiếp từ vòng đấu trước
Vòng sơ loại Uefa Champions League 2018–19
(4 đội)
  • 4 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 52–55
Vòng loại Uefa Champions League 2018–19 thứ nhất
(32 đội)
  • 31 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 20–51 (trừ Liechtenstein)
  • 1 đội chiến thắng vòng sơ loại
Vòng loại Uefa Champions League 2018–19 thứ hai Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
(20 đội)
  • 4 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 16–19
  • 16 đội chiến thắng vòng loại thứ nhất
Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
(4 đội)
  • 4 đội đứng thứ nhì từ các hiệp hội hạng 12–15
Vòng loại Uefa Champions League 2018–19 thứ ba Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
(12 đội)
  • 2 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 14–15
  • 10 đội chiến thắng vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội)
Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
(8 đội)
  • 5 đội đứng thứ nhì từ các hiệp hội hạng 7–11
  • 1 đội đứng thứ ba từ hiệp hội hạng 6
  • 2 đội chiến thắng vòng loại thứ hai (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội)
Vòng play-off Uefa Champions League 2018–19 Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
(8 đội)
  • 2 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 12–13
  • 6 đội chiến thắng vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội)
Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
(4 đội)
  • 4 đội chiến thắng vòng loại thứ ba (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội)
Vòng bảng Uefa Champions League 2018–19
(32 đội)
  • 11 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 1–11
  • 6 đội đứng thứ nhì từ các hiệp hội hạng 1–6
  • 5 đội đứng thứ ba từ các hiệp hội hạng 1–5
  • 4 đội đứng thứ tư từ các hiệp hội hạng 1–4
  • 4 đội chiến thắng vòng play-off (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội)
  • 2 đội chiến thắng vòng play-off (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội)
Vòng đấu loại trực tiếp Uefa Champions League 2018–19
(16 đội)
  • 8 đội đứng đầu vòng bảng
  • 8 đội đứng thứ nhì vòng bảng

Các đội tham dự

Vị trí giải quốc nội ở mùa giải trước được thể hiện trong dấu ngoặc đơn (TH: Đương kim vô địch Champions League; EL: Đương kim vô địch Europa League)

Vòng bảng Uefa Champions League 2018–19
Uefa Champions League 2018–19  Real MadridTH(3rd) Uefa Champions League 2018–19  Borussia Dortmund (4th) Uefa Champions League 2018–19  Roma (3rd) Uefa Champions League 2018–19  Porto (1st)
Uefa Champions League 2018–19  Atlético MadridEL(2nd) Uefa Champions League 2018–19  Manchester City (1st) Uefa Champions League 2018–19  Internazionale (4th) Uefa Champions League 2018–19  Shakhtar Donetsk (1st)
Uefa Champions League 2018–19  Barcelona (1st) Uefa Champions League 2018–19  Manchester United (2nd) Uefa Champions League 2018–19  Paris Saint-Germain (1st) Uefa Champions League 2018–19  Club Brugge (1st)
Uefa Champions League 2018–19  Valencia (4th) Uefa Champions League 2018–19  Tottenham Hotspur (3rd) Uefa Champions League 2018–19  Monaco (2nd)[Note FRA] Uefa Champions League 2018–19  Galatasaray (1st)
Uefa Champions League 2018–19  Bayern Munich (1st) Uefa Champions League 2018–19  Liverpool (4th) Uefa Champions League 2018–19  Lyon (3rd) Uefa Champions League 2018–19  Viktoria Plzeň (1st)
Uefa Champions League 2018–19  Schalke 04 (2nd) Uefa Champions League 2018–19  Juventus (1st) Uefa Champions League 2018–19  Lokomotiv Moscow (1st)
Uefa Champions League 2018–19  1899 Hoffenheim (3rd) Uefa Champions League 2018–19  Napoli (2nd) Uefa Champions League 2018–19  CSKA Moscow (2nd)
Vòng play-off Uefa Champions League 2018–19
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
Uefa Champions League 2018–19  Young Boys (1st) Uefa Champions League 2018–19  PSV Eindhoven (1st)
Vòng loại Uefa Champions League 2018–19 thứ ba
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
Uefa Champions League 2018–19  AEK Athens (1st) Uefa Champions League 2018–19  Red Bull Salzburg (1st) Uefa Champions League 2018–19  Spartak Moscow (3rd) Uefa Champions League 2018–19  Standard Liège (2nd)
Uefa Champions League 2018–19  Benfica (2nd) Uefa Champions League 2018–19  Fenerbahçe (2nd)
Uefa Champions League 2018–19  Dynamo Kyiv (2nd) Uefa Champions League 2018–19  Slavia Prague (2nd)
Vòng loại Uefa Champions League 2018–19 thứ hai
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
Uefa Champions League 2018–19  CFR Cluj (1st) Uefa Champions League 2018–19  Midtjylland (1st) Uefa Champions League 2018–19  Basel (2nd) Uefa Champions League 2018–19  PAOK (2nd)
Uefa Champions League 2018–19  Dinamo Zagreb (1st) Uefa Champions League 2018–19  BATE Borisov (1st) Uefa Champions League 2018–19  Ajax (2nd) Uefa Champions League 2018–19  Sturm Graz (2nd)
Vòng loại Uefa Champions League 2018–19 thứ nhất
Uefa Champions League 2018–19  Legia Warsaw (1st) Uefa Champions League 2018–19  Red Star Belgrade (1st) Uefa Champions League 2018–19  Kukësi (2nd)[Note ALB] Uefa Champions League 2018–19  Alashkert (1st)
Uefa Champions League 2018–19  Malmö FF (1st) Uefa Champions League 2018–19  Astana (1st) Uefa Champions League 2018–19  Cork City (1st) Uefa Champions League 2018–19  F91 Dudelange (1st)
Uefa Champions League 2018–19  Hapoel Be'er Sheva (1st) Uefa Champions League 2018–19  Olimpija Ljubljana (1st) Uefa Champions League 2018–19  Zrinjski Mostar (1st) Uefa Champions League 2018–19  Crusaders (1st)
Uefa Champions League 2018–19  Celtic (1st) Uefa Champions League 2018–19  Spartak Trnava (1st) Uefa Champions League 2018–19  Torpedo Kutaisi (1st) Uefa Champions League 2018–19  Sūduva Marijampolė (1st)
Uefa Champions League 2018–19  APOEL (1st) Uefa Champions League 2018–19  MOL Vidi (1st) Uefa Champions League 2018–19  Spartaks Jūrmala (1st) Uefa Champions League 2018–19  Valletta (1st)
Uefa Champions League 2018–19  Rosenborg (1st) Uefa Champions League 2018–19  Sheriff Tiraspol (1st) Uefa Champions League 2018–19  Shkëndija (1st) Uefa Champions League 2018–19  The New Saints (1st)
Uefa Champions League 2018–19  Qarabağ (1st) Uefa Champions League 2018–19  Valur (1st) Uefa Champions League 2018–19  Flora Tallinn (1st) Uefa Champions League 2018–19  Víkingur Gøta (1st)
Uefa Champions League 2018–19  Ludogorets Razgrad (1st) Uefa Champions League 2018–19  HJK (1st) Uefa Champions League 2018–19  Sutjeska Nikšić (1st)
Vòng sơ loại Uefa Champions League 2018–19
Uefa Champions League 2018–19  Lincoln Red Imps (1st) Uefa Champions League 2018–19  FC Santa Coloma (1st) Uefa Champions League 2018–19  La Fiorita (1st) Uefa Champions League 2018–19  Drita (1st)
    Ghi chú

Lịch thi đấu và bốc thăm Uefa Champions League 2018–19

Lịch thi đấu của giải đấu như sau (Tất cả các lễ bốc thăm đều tổ chức tại trụ sở UEFA tại Nyon, Thụy Sĩ, trừ khi được nêu rõ).

Giai đoạn Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Sơ loại Vòng sơ loại Uefa Champions League 2018–19 12 tháng 6 năm 2018 26 tháng 6 năm 2018 (bán kết) 29 tháng 6 năm 2018 (chung kết)
Vòng loại Uefa Champions League 2018–19 Vòng loại Uefa Champions League 2018–19 thứ nhất 19 tháng 6 năm 2018 10–11 tháng 7 năm 2018 17–18 tháng 7 năm 2018
Vòng loại Uefa Champions League 2018–19 thứ hai 24–25 tháng 7 năm 2018 31 tháng 7 – 1 tháng 8 năm 2018
Vòng loại Uefa Champions League 2018–19 thứ ba 23 tháng 7 năm 2018 7–8 tháng 8 năm 2018 14 tháng 8 năm 2018
Play-off Vòng play-off Uefa Champions League 2018–19 6 tháng 8 năm 2018 21–22 tháng 8 năm 2018 28–29 tháng 8 năm 2018
Vòng bảng Uefa Champions League 2018–19 Lượt trận thứ nhất 30 tháng 8 năm 2018
(Monaco)
18–19 tháng 9 năm 2018
Lượt trận thứ hai 2–3 tháng 10 năm 2018
Lượt trận thứ ba 23–24 tháng 10 năm 2018
Lượt trận thứ tư 6–7 tháng 11 năm 2018
Lượt trận thứ năm 27–28 tháng 11 năm 2018
Lượt trận thứ sáu 11–12 tháng 12 năm 2018
Vòng đấu loại trực tiếp Uefa Champions League 2018–19 Vòng 16 đội 17 tháng 12 năm 2018 12–13 & 19–20 tháng 2 năm 2019 5–6 & 12–13 tháng 3 năm 2019
Tứ kết 15 tháng 3 năm 2019 9–10 tháng 4 năm 2019 16–17 tháng 4 năm 2019
Bán kết 30 tháng 4 – 1 tháng 5 năm 2019 7–8 tháng 5 năm 2019
Chung kết 1 tháng 6 năm 2019 tại sân vận động Wanda Metropolitano, Madrid

Kể từ mùa giải này, vòng bảng có 2 khung giờ thi đấu – 18:55 CET và 21:00 CET. Các trận đấu kể từ vòng đấu loại trực tiếp bắt đầu lúc 21:00 CET.

Vòng sơ loại Uefa Champions League 2018–19

Ở vòng sơ loại, các đội được chia ra làm nhóm hạt giống và nhóm không hạt giống dựa trên Hệ số câu lạc bộ UEFA 2018, và xếp cặp với nhau để thi đấu trận bán kết 1 lượt và trận chung kết. Lễ bốc thăm vòng sơ loại được tổ chức vào ngày 12 tháng 6 năm 2018. Các trận bán kết được diễn ra vào ngày 26 tháng 6, và trận chung kết được diễn ra vào ngày 29 tháng 6 năm 2018, tất cả các trận đấu đều được diễn ra tại Sân vận động Victoria ở Gibraltar. Đội thua ở các trận bán kết và chung kết tham dự vòng loại thứ hai UEFA Europa League 2018-19

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Bán kết
FC Santa Coloma Uefa Champions League 2018–19  0–2 (s.h.p.) Uefa Champions League 2018–19  Drita
La Fiorita Uefa Champions League 2018–19  0–2 Uefa Champions League 2018–19  Lincoln Red Imps
Chung kết
Lincoln Red Imps Uefa Champions League 2018–19  1–4 (s.h.p.) Uefa Champions League 2018–19  Drita

Vòng loại Uefa Champions League 2018–19

Ở vòng loại và vòng play-off, các đội được chia ra làm nhóm hạt giống và nhóm không hạt giống dựa trên Hệ số câu lạc bộ UEFA 2018, và xếp cặp với nhau để thi đấu theo thể thức hai lượt.

Vòng loại Uefa Champions League 2018–19 thứ nhất

Lễ bốc thăm vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 19 tháng 6 năm 2018. Lượt đi được diễn ra vào ngày 10 và 11 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 17 và 18 tháng 7 năm 2018. Đội thua tham dự vòng loại thứ hai UEFA Europa League 2018-19, ngoại trừ đội thua trong cặp đấu giữa Cork City/Legia Warsaw, cặp đấu ngẫu nhiên được nhận suất vào thẳng vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2018-19.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Torpedo Kutaisi Uefa Champions League 2018–19  2–4 Uefa Champions League 2018–19  Sheriff Tiraspol 2–1 0–3
Shkëndija Uefa Champions League 2018–19  5–4 Uefa Champions League 2018–19  The New Saints 5–0 0–4
Sūduva Marijampolė Uefa Champions League 2018–19  3–2 Uefa Champions League 2018–19  APOEL 3–1 0–1
Olimpija Ljubljana Uefa Champions League 2018–19  0–1 Uefa Champions League 2018–19  Qarabağ 0–1 0–0
F91 Dudelange Uefa Champions League 2018–19  2–3 Uefa Champions League 2018–19  Vidi 1–1 1–2
Drita Uefa Champions League 2018–19  0–5 Uefa Champions League 2018–19  Malmö FF 0–3 0–2
Víkingur Gøta Uefa Champions League 2018–19  2–5[A] Uefa Champions League 2018–19  HJK 1–2 1–3
Ludogorets Razgrad Uefa Champions League 2018–19  9–0 Uefa Champions League 2018–19  Crusaders 7–0 2–0
Cork City Uefa Champions League 2018–19  0–4 Uefa Champions League 2018–19  Legia Warsaw 0–1 0–3
Valur Uefa Champions League 2018–19  2–3 Uefa Champions League 2018–19  Rosenborg 1–0 1–3
Kukësi Uefa Champions League 2018–19  1–1 (a) Uefa Champions League 2018–19  Valletta 0–0 1–1
Flora Tallinn Uefa Champions League 2018–19  2–7 Uefa Champions League 2018–19  Hapoel Be'er Sheva 1–4 1–3
Spartaks Jūrmala Uefa Champions League 2018–19  0–2 Uefa Champions League 2018–19  Red Star Belgrade 0–0 0–2
Alashkert Uefa Champions League 2018–19  0–6 Uefa Champions League 2018–19  Celtic 0–3 0–3
Spartak Trnava Uefa Champions League 2018–19  2–1 Uefa Champions League 2018–19  Zrinjski Mostar 1–0 1–1
Astana Uefa Champions League 2018–19  3–0 Uefa Champions League 2018–19  Sutjeska Nikšić 1–0 2–0
    Ghi chú

Vòng loại Uefa Champions League 2018–19 thứ hai

Vòng loại Uefa Champions League 2018–19 thứ hai được tách ra làm hai nhóm riêng biệt: Nhóm các đội vô địch giải quốc nội (dành cho các đội vô địch các giải vô địch quốc gia) và Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội (dành cho các đội không vô địch các giải vô địch quốc gia). Lễ bốc thăm vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 19 tháng 6 năm 2018. Lượt đi được diễn ra vào ngày 24 và 25 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 31 tháng 7 và ngày 1 tháng 8 năm 2018. Đội thua của cả hai nhóm tham dự vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2018–19.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Astana Uefa Champions League 2018–19  2–1 Uefa Champions League 2018–19  Midtjylland 2–1 0–0
Ludogorets Razgrad Uefa Champions League 2018–19  0–1 Uefa Champions League 2018–19  MOL Vidi 0–0 0–1
Kukësi Uefa Champions League 2018–19  0–3 Uefa Champions League 2018–19  Qarabağ 0–0 0–3
CFR Cluj Uefa Champions League 2018–19  1–2 Uefa Champions League 2018–19  Malmö FF 0–1 1–1
Dinamo Zagreb Uefa Champions League 2018–19  7–2 Uefa Champions League 2018–19  Hapoel Be'er Sheva 5–0 2–2
Red Star Belgrade Uefa Champions League 2018–19  5–0 Uefa Champions League 2018–19  Sūduva Marijampolė 3–0 2–0
BATE Borisov Uefa Champions League 2018–19  2–1 Uefa Champions League 2018–19  HJK 0–0 2–1
Shkëndija Uefa Champions League 2018–19  1–0 Uefa Champions League 2018–19  Sheriff Tiraspol 1–0 0–0
Legia Warsaw Uefa Champions League 2018–19  1–2 Uefa Champions League 2018–19  Spartak Trnava 0–2 1–0
Celtic Uefa Champions League 2018–19  3–1 Uefa Champions League 2018–19  Rosenborg 3–1 0–0
Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
PAOK Uefa Champions League 2018–19  5–1 Uefa Champions League 2018–19  Basel 2–1 3–0
Ajax Uefa Champions League 2018–19  5–1 Uefa Champions League 2018–19  Sturm Graz 2–0 3–1

Vòng loại Uefa Champions League 2018–19 thứ ba

Vòng loại Uefa Champions League 2018–19 thứ ba được tách ra làm hai nhóm riêng biệt: Nhóm các đội vô địch giải quốc nội (dành cho các đội vô địch các giải vô địch quốc gia) và Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội (dành cho các đội không vô địch các giải vô địch quốc gia). Lễ bốc thăm vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 23 tháng 7 năm 2018. Lượt đi được diễn ra vào ngày 7 và 8 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 14 tháng 8 năm 2018. Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch giải quốc nội tham dự vòng play-off UEFA Europa League 2018–19, còn đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội tham dự vòng bảng UEFA Europa League 2018–19.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Celtic Uefa Champions League 2018–19  2–3 Uefa Champions League 2018–19  AEK Athens 1–1 1–2
Red Bull Salzburg Uefa Champions League 2018–19  4–0 Uefa Champions League 2018–19  Shkëndija 3–0 1–0
Red Star Belgrade Uefa Champions League 2018–19  3–2 Uefa Champions League 2018–19  Spartak Trnava 1–1 2–1 (s.h.p.)
Qarabağ Uefa Champions League 2018–19  1–2 Uefa Champions League 2018–19  BATE Borisov 0–1 1–1
Astana Uefa Champions League 2018–19  0–3 Uefa Champions League 2018–19  Dinamo Zagreb 0–2 0–1
Malmö FF Uefa Champions League 2018–19  1–1 (a) Uefa Champions League 2018–19  MOL Vidi 1–1 0–0
Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
Standard Liège Uefa Champions League 2018–19  2–5 Uefa Champions League 2018–19  Ajax 2–2 0–3
Benfica Uefa Champions League 2018–19  2–1 Uefa Champions League 2018–19  Fenerbahçe 1–0 1–1
Slavia Prague Uefa Champions League 2018–19  1–3 Uefa Champions League 2018–19  Dynamo Kyiv 1–1 0–2
PAOK Uefa Champions League 2018–19  3–2 Uefa Champions League 2018–19  Spartak Moscow 3–2 0–0

Vòng play-off Uefa Champions League 2018–19

Vòng play-off Uefa Champions League 2018–19 được tách ra làm hai nhóm riêng biệt: Nhóm các đội vô địch giải quốc nội (dành cho các đội vô địch các giải vô địch quốc gia) và Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội (dành cho các đội không vô địch các giải vô địch quốc gia). Lễ bốc thăm vòng play-off được tổ chức vào ngày 6 tháng 8 năm 2018. Lượt đi được diễn ra vào ngày 21 và 22 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 28 và 29 tháng 8 năm 2018. Đội thua thuộc cả hai nhóm tham dự vòng bảng UEFA Europa League 2018–19.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Red Star Belgrade Uefa Champions League 2018–19  2–2 (a) Uefa Champions League 2018–19  Red Bull Salzburg 0–0 2–2
BATE Borisov Uefa Champions League 2018–19  2–6 Uefa Champions League 2018–19  PSV Eindhoven 2–3 0–3
Young Boys Uefa Champions League 2018–19  3–2 Uefa Champions League 2018–19  Dinamo Zagreb 1–1 2–1
MOL Vidi Uefa Champions League 2018–19  2–3 Uefa Champions League 2018–19  AEK Athens 1–2 1–1
Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
Benfica Uefa Champions League 2018–19  5–2 Uefa Champions League 2018–19  PAOK 1–1 4–1
Ajax Uefa Champions League 2018–19  3–1 Uefa Champions League 2018–19  Dynamo Kyiv 3–1 0–0

Vòng bảng Uefa Champions League 2018–19

Địa điểm của các đội tham dự vòng bảng UEFA Champions League 2018-19.
Uefa Champions League 2018–19  Nâu: Bảng A; Uefa Champions League 2018–19  Đỏ: Bảng B; Uefa Champions League 2018–19  Cam: Bảng C; Uefa Champions League 2018–19  Vàng: Bảng D;
Uefa Champions League 2018–19  Lục: Bảng E; Uefa Champions League 2018–19  Lam: Bảng F; Uefa Champions League 2018–19  Tím: Bảng G; Uefa Champions League 2018–19  Hồng: Bảng H.

Lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức vào ngày 30 tháng 8 năm 2018, lúc 18:00 CEST, tại Grimaldi Forum ở Monaco. 32 đội được phân thành tám bảng bốn đội, với quy tắc là các đội từ cùng một hiệp hội sẽ không cùng bảng với nhau. Đối với lễ bốc thăm, các đội được chia thành bốn nhóm hạt giống dựa trên những nguyên tắc sau đây:

  • Nhóm 1 gồm đội đương kim vô địch Champions League, đội đương kim vô địch Europa League, và những nhà vô địch của 6 hiệp hội hàng đầu dựa trên hệ số quốc gia UEFA năm 2017 của họ.
  • Nhóm 2, 3 và 4 gồm các đội còn lại, được phân hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2018 của họ.

Ở mỗi bảng đấu, các đội đối đầu với nhau theo thể thức vòng tròn 2 lượt. Đội nhất và nhì bảng tiến vào vòng 16 đội, còn đội đứng ba tham dự vòng 32 đội UEFA Europa League 2018-19. Các lượt trận được diễn ra vào các ngày 18-19 tháng 9, 2-3 tháng 10, 23-24 tháng 10, 6-7 tháng 11, 27-28 tháng 11, và 11-12 tháng 12 năm 2018.

Tổng cộng có 15 hiệp hội quốc gia được đại diện tại vòng bảng. 1899 Hoffenheim, Red Star Belgrade (nhà vô địch châu Âu năm 1991) và Young Boys có lần đầu tiên xuất hiện tại vòng bảng (mặc dù Red Star Belgrade đã xuất hiện tại vòng bảng Cúp C1 châu Âu).

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự DOR ATM BRU MON
1 Uefa Champions League 2018–19  Borussia Dortmund 6 4 1 1 10 2 +8 13 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 4–0 0–0 3–0
2 Uefa Champions League 2018–19  Atlético Madrid 6 4 1 1 9 6 +3 13 2–0 3–1 2–0
3 Uefa Champions League 2018–19  Club Brugge 6 1 3 2 6 5 +1 6 Chuyển qua Europa League 0–1 0–0 1–1
4 Uefa Champions League 2018–19  Monaco 6 0 1 5 2 14 −12 1 0–2 1–2 0–4
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự BAR TOT INT PSV
1 Uefa Champions League 2018–19  Barcelona 6 4 2 0 14 5 +9 14 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–1 2–0 4–0
2 Uefa Champions League 2018–19  Tottenham Hotspur 6 2 2 2 9 10 −1 8 2–4 1–0 2–1
3 Uefa Champions League 2018–19  Internazionale 6 2 2 2 6 7 −1 8 Chuyển qua Europa League 1–1 2–1 1–1
4 Uefa Champions League 2018–19  PSV Eindhoven 6 0 2 4 6 13 −7 2 1–2 2–2 1–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự PAR LIV NAP ZVE
1 Uefa Champions League 2018–19  Paris Saint-Germain 6 3 2 1 17 9 +8 11 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 2–1 2–2 6–1
2 Uefa Champions League 2018–19  Liverpool 6 3 0 3 9 7 +2 9 3–2 1–0 4–0
3 Uefa Champions League 2018–19  Napoli 6 2 3 1 7 5 +2 9 Chuyển qua Europa League 1–1 1–0 3–1
4 Uefa Champions League 2018–19  Red Star Belgrade 6 1 1 4 5 17 −12 4 1–4 2–0 0–0
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng D

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự POR SCH GAL LOM
1 Uefa Champions League 2018–19  Porto 6 5 1 0 15 6 +9 16 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 3–1 1–0 4–1
2 Uefa Champions League 2018–19  Schalke 04 6 3 2 1 6 4 +2 11 1–1 2–0 1–0
3 Uefa Champions League 2018–19  Galatasaray 6 1 1 4 5 8 −3 4 Chuyển qua Europa League 2–3 0–0 3–0
4 Uefa Champions League 2018–19  Lokomotiv Moscow 6 1 0 5 4 12 −8 3 1–3 0–1 2–0
Nguồn: UEFA

Bảng E

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự BAY AJX BEN AEK
1 Uefa Champions League 2018–19  Bayern Munich 6 4 2 0 15 5 +10 14 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–1 5–1 2–0
2 Uefa Champions League 2018–19  Ajax 6 3 3 0 11 5 +6 12 3–3 1–0 3–0
3 Uefa Champions League 2018–19  Benfica 6 2 1 3 6 11 −5 7 Chuyển qua Europa League 0–2 1–1 1–0
4 Uefa Champions League 2018–19  AEK Athens 6 0 0 6 2 13 −11 0 0–2 0–2 2–3
Nguồn: UEFA

Bảng F

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự MC LYO SHK HOF
1 Uefa Champions League 2018–19  Manchester City 6 4 1 1 16 6 +10 13 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–2 6–0 2–1
2 Uefa Champions League 2018–19  Lyon 6 1 5 0 12 11 +1 8 2–2 2–2 2–2
3 Uefa Champions League 2018–19  Shakhtar Donetsk 6 1 3 2 8 16 −8 6 Chuyển qua Europa League 0–3 1–1 2–2
4 Uefa Champions League 2018–19  1899 Hoffenheim 6 0 3 3 11 14 −3 3 1–2 3–3 2–3
Nguồn: UEFA

Bảng G

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự RMA ROM PLZ CSKA
1 Uefa Champions League 2018–19  Real Madrid 6 4 0 2 12 5 +7 12 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 3–0 2–1 0–3
2 Uefa Champions League 2018–19  Roma 6 3 0 3 11 8 +3 9 0–2 5–0 3–0
3 Uefa Champions League 2018–19  Viktoria Plzeň 6 2 1 3 7 16 −9 7 Chuyển qua Europa League 0–5 2–1 2–2
4 Uefa Champions League 2018–19  CSKA Moscow 6 2 1 3 8 9 −1 7 1–0 1–2 1–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng H

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự JUV MU VAL YB
1 Uefa Champions League 2018–19  Juventus 6 4 0 2 9 4 +5 12 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–2 1–0 3–0
2 Uefa Champions League 2018–19  Manchester United 6 3 1 2 7 4 +3 10 0–1 0–0 1–0
3 Uefa Champions League 2018–19  Valencia 6 2 2 2 6 6 0 8 Chuyển qua Europa League 0–2 2–1 3–1
4 Uefa Champions League 2018–19  Young Boys 6 1 1 4 4 12 −8 4 2–1 0–3 1–1
Nguồn: UEFA

Vòng đấu loại trực tiếp Uefa Champions League 2018–19

Ở vòng đấu loại trực tiếp, các đội đối đầu với nhau theo thể thức hai lượt đi và về trên sân nhà và sân khách, ngoại trừ trận chung kết đấu một trận. Cơ chế bốc thăm cho mỗi vòng như sau:

  • Tại lễ bốc thăm thăm vòng 16 đội, 8 đội nhất bảng được xếp vào nhóm hạt giống, và 8 đội nhì bảng được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội hạt giống được xếp cặp đối đầu với các đội không hạt giống, với các đội hạt giống làm đội chủ nhà cho trận lượt về. Các đội cùng bảng hoặc cùng hiệp hội không được xếp cặp đối đầu với nhau.
  • Từ lễ bốc thăm vòng tứ kết trở đi, không có đội hạt giống, và các đội cùng bảng hoặc cùng hiệp hội có thể được xếp cặp đối đầu với nhau. Vì lễ bốc thăm vòng tứ kết và vòng bán kết được tổ chức cùng nhau trước khi vòng tứ kết được diễn ra, danh tính của đội thắng vòng tứ kết không được biết tại thời điểm bốc thăm vòng bán kết. Một lượt bốc thăm cũng được diễn ra để xác định đội "chủ nhà" cho trận chung kết (vì mục đích hành chính khi nó được tổ chức trên sân trung lập).

Nhánh đấu

  Vòng 16 đội Tứ kết Bán kết Chung kết (1 tháng 6 – Madrid)
                                         
 Uefa Champions League 2018–19  Tottenham Hotspur 3 1 4  
 Uefa Champions League 2018–19  Borussia Dortmund 0 0 0  
   Uefa Champions League 2018–19  Tottenham Hotspur (a) 1 3 4  
   Uefa Champions League 2018–19  Manchester City 0 4 4  
 Uefa Champions League 2018–19  Schalke 04 2 0 2
 Uefa Champions League 2018–19  Manchester City 3 7 10  
   Uefa Champions League 2018–19  Tottenham Hotspur (a) 0 3 3  
   Uefa Champions League 2018–19  Ajax 1 2 3  
 Uefa Champions League 2018–19  Ajax 1 4 5  
 Uefa Champions League 2018–19  Real Madrid 2 1 3  
   Uefa Champions League 2018–19  Ajax 1 2 3
   Uefa Champions League 2018–19  Juventus 1 1 2  
 Uefa Champions League 2018–19  Atlético Madrid 2 0 2
 Uefa Champions League 2018–19  Juventus 0 3 3  
   Uefa Champions League 2018–19  Tottenham Hotspur 0
   Uefa Champions League 2018–19  Liverpool 2
 Uefa Champions League 2018–19  Manchester United (a) 0 3 3  
 Uefa Champions League 2018–19  Paris Saint-Germain 2 1 3  
   Uefa Champions League 2018–19  Manchester United 0 0 0
   Uefa Champions League 2018–19  Barcelona 1 3 4  
 Uefa Champions League 2018–19  Lyon 0 1 1
 Uefa Champions League 2018–19  Barcelona 0 5 5  
   Uefa Champions League 2018–19  Barcelona 3 0 3
   Uefa Champions League 2018–19  Liverpool 0 4 4  
 Uefa Champions League 2018–19  Liverpool 0 3 3  
 Uefa Champions League 2018–19  Bayern Munich 0 1 1  
   Uefa Champions League 2018–19  Liverpool 2 4 6
   Uefa Champions League 2018–19  Porto 0 1 1  
 Uefa Champions League 2018–19  Roma 2 1 3
 Uefa Champions League 2018–19  Porto (s.h.p.) 1 3 4  

Vòng 16 đội

Lễ bốc thăm vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 17 tháng 12 năm 2018. Lượt đi được diễn ra vào các ngày 12, 13, 19 và 20 tháng 2, và lượt về được diễn ra vào các ngày 5, 6, 12 và 13 tháng 3 năm 2019.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Schalke 04 Uefa Champions League 2018–19  2–10 Uefa Champions League 2018–19  Manchester City 2–3 0–7
Atlético Madrid Uefa Champions League 2018–19  2–3 Uefa Champions League 2018–19  Juventus 2–0 0–3
Manchester United Uefa Champions League 2018–19  3–3 (a) Uefa Champions League 2018–19  Paris Saint-Germain 0–2 3–1
Tottenham Hotspur Uefa Champions League 2018–19  4–0 Uefa Champions League 2018–19  Borussia Dortmund 3–0 1–0
Lyon Uefa Champions League 2018–19  1–5 Uefa Champions League 2018–19  Barcelona 0–0 1–5
Roma Uefa Champions League 2018–19  3–4 Uefa Champions League 2018–19  Porto 2–1 1–3 (s.h.p.)
Ajax Uefa Champions League 2018–19  5–3 Uefa Champions League 2018–19  Real Madrid 1–2 4–1
Liverpool Uefa Champions League 2018–19  3–1 Uefa Champions League 2018–19  Bayern Munich 0–0 3–1

Tứ kết

Lễ bốc thăm vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2019. Lượt đi được diễn ra vào các ngày 9 và 10 tháng 4, và lượt về được diễn ra vào các ngày 16 và 17 tháng 4 năm 2019.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Ajax Uefa Champions League 2018–19  3–2 Uefa Champions League 2018–19  Juventus 1–1 2–1
Liverpool Uefa Champions League 2018–19  6–1 Uefa Champions League 2018–19  Porto 2–0 4–1
Tottenham Hotspur Uefa Champions League 2018–19  4–4 (a) Uefa Champions League 2018–19  Manchester City 1–0 3–4
Manchester United Uefa Champions League 2018–19  0–4 Uefa Champions League 2018–19  Barcelona 0–1 0–3

Ghi chú

Bán kết

Lễ bốc thăm vòng bán kết kết được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2019 (sau khi bốc thăm vòng tứ kết). Lượt đi được diễn ra vào các ngày 30 tháng 4 và 1 tháng 5, và lượt về được diễn ra vào các ngày 7 và 8 tháng 5 năm 2019.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Tottenham Hotspur Uefa Champions League 2018–19  3–3 (a) Uefa Champions League 2018–19  Ajax 0–1 2–3
Barcelona Uefa Champions League 2018–19  3–4 Uefa Champions League 2018–19  Liverpool 3–0 0–4

Chung kết

Trận chung kết được diễn ra vào ngày 1 tháng 6 năm 2019 tại sân vận động Wanda Metropolitano ở Madrid. Đội "chủ nhà" (vì mục đích hành chính) được xác định bằng một lượt bốc thăm bổ sung diễn ra sau khi bốc thăm vòng bán kết.

Tottenham Hotspur Uefa Champions League 2018–19 0–2Uefa Champions League 2018–19  Liverpool
Sân vận động Wanda Metropolitano, Madrid
Khán giả: 63.272
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)

Thống kê Uefa Champions League 2018–19

Thống kê Uefa Champions League 2018–19 ở vòng loại và vòng play-off không được tính đến.

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

XH Cầu thủ Đội Số bàn
thắng
Số phút
đã chơi
1 Uefa Champions League 2018–19  Lionel Messi Uefa Champions League 2018–19  Barcelona 12 837
2 Uefa Champions League 2018–19  Robert Lewandowski Uefa Champions League 2018–19  Bayern Munich 8 714
3 Uefa Champions League 2018–19  Sergio Agüero Uefa Champions League 2018–19  Manchester City 6 510
Uefa Champions League 2018–19  Cristiano Ronaldo Uefa Champions League 2018–19  Juventus 749
Uefa Champions League 2018–19  Moussa Marega Uefa Champions League 2018–19  Porto 840
Uefa Champions League 2018–19  Dušan Tadić Uefa Champions League 2018–19  Ajax 1080
7 Uefa Champions League 2018–19  Andrej Kramarić Uefa Champions League 2018–19  1899 Hoffenheim 5 481
Uefa Champions League 2018–19  Paulo Dybala Uefa Champions League 2018–19  Juventus 518
Uefa Champions League 2018–19  Neymar Uefa Champions League 2018–19  Paris Saint-Germain 532
Uefa Champions League 2018–19  Edin Džeko Uefa Champions League 2018–19  Roma 570
Uefa Champions League 2018–19  Lucas Moura Uefa Champions League 2018–19  Tottenham Hotspur 725
Uefa Champions League 2018–19  Harry Kane Uefa Champions League 2018–19  Tottenham Hotspur 778
Uefa Champions League 2018–19  Raheem Sterling Uefa Champions League 2018–19  Manchester City 871
Uefa Champions League 2018–19  Mohamed Salah Uefa Champions League 2018–19  Liverpool 1058

Nguồn:

Các cầu thủ kiến tạo hàng đầu

XH Cầu thủ Đội Số pha
kiến tạo
Số phút
đã chơi
1 Uefa Champions League 2018–19  Leroy Sané Uefa Champions League 2018–19  Manchester City 5 395
Uefa Champions League 2018–19  Luis Suárez Uefa Champions League 2018–19  Barcelona 900
Uefa Champions League 2018–19  Jordi Alba Uefa Champions League 2018–19  Barcelona 990
Uefa Champions League 2018–19  Dušan Tadić Uefa Champions League 2018–19  Ajax 1080
5 Uefa Champions League 2018–19  Kevin De Bruyne Uefa Champions League 2018–19  Manchester City 4 247
Uefa Champions League 2018–19  Riyad Mahrez Uefa Champions League 2018–19  Manchester City 388
Uefa Champions League 2018–19  Carlos Soler Uefa Champions League 2018–19  Valencia 390
Uefa Champions League 2018–19  Edin Džeko Uefa Champions League 2018–19  Roma 570
Uefa Champions League 2018–19  Kylian Mbappé Uefa Champions League 2018–19  Paris Saint-Germain 701
Uefa Champions League 2018–19  Trent Alexander-Arnold Uefa Champions League 2018–19  Liverpool 921

Nguồn:

Đội hình xuất sắc nhất mùa giải

Vào ngày 2 tháng 6 năm 2019, Nhóm nghiên cứu chiến thuật của UEFA lựa chọn 20 cầu thủ vào danh sách đội hình xuất sắc nhất giải đấu.

VT Cầu thủ Đội
GK Uefa Champions League 2018–19  Marc-André ter Stegen Uefa Champions League 2018–19  Barcelona
Uefa Champions League 2018–19  Alisson Uefa Champions League 2018–19  Liverpool
DF Uefa Champions League 2018–19  Trent Alexander-Arnold Uefa Champions League 2018–19  Liverpool
Uefa Champions League 2018–19  Virgil van Dijk Uefa Champions League 2018–19  Liverpool
Uefa Champions League 2018–19  Andrew Robertson Uefa Champions League 2018–19  Liverpool
Uefa Champions League 2018–19  Matthijs de Ligt Uefa Champions League 2018–19  Ajax
Uefa Champions League 2018–19  Jan Vertonghen Uefa Champions League 2018–19  Tottenham Hotspur
MF Uefa Champions League 2018–19  Kevin De Bruyne Uefa Champions League 2018–19  Manchester City
Uefa Champions League 2018–19  Moussa Sissoko Uefa Champions League 2018–19  Tottenham Hotspur
Uefa Champions League 2018–19  Hakim Ziyech Uefa Champions League 2018–19  Ajax
Uefa Champions League 2018–19  Frenkie de Jong Uefa Champions League 2018–19  Ajax
Uefa Champions League 2018–19  Tanguy Ndombele Uefa Champions League 2018–19  Lyon
Uefa Champions League 2018–19  Georginio Wijnaldum Uefa Champions League 2018–19  Liverpool
Uefa Champions League 2018–19  David Neres Uefa Champions League 2018–19  Ajax
Uefa Champions League 2018–19  Raheem Sterling Uefa Champions League 2018–19  Manchester City
FW Uefa Champions League 2018–19  Lucas Moura Uefa Champions League 2018–19  Tottenham Hotspur
Uefa Champions League 2018–19  Dušan Tadić Uefa Champions League 2018–19  Ajax
Uefa Champions League 2018–19  Lionel Messi Uefa Champions League 2018–19  Barcelona
Uefa Champions League 2018–19  Cristiano Ronaldo Uefa Champions League 2018–19  Juventus
Uefa Champions League 2018–19  Sadio Mané Uefa Champions League 2018–19  Liverpool

Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Những thay đổi về thể thức Uefa Champions League 2018–19Phân bố đội của các hiệp hội Uefa Champions League 2018–19Lịch thi đấu và bốc thăm Uefa Champions League 2018–19Vòng sơ loại Uefa Champions League 2018–19Vòng loại Uefa Champions League 2018–19Vòng play-off Uefa Champions League 2018–19Vòng bảng Uefa Champions League 2018–19Vòng đấu loại trực tiếp Uefa Champions League 2018–19Thống kê Uefa Champions League 2018–19Uefa Champions League 2018–19Bóng đáUEFAUEFA Champions League

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamLịch sử Việt NamChâu ÁHôn lễ của emNguyễn Xuân ThắngDonald TrumpTô LâmNgười ViệtRadja NainggolanThuyền nhân Việt NamBình PhướcHòa BìnhTF EntertainmentTuyên ngôn độc lập (Việt Nam Dân chủ Cộng hòa)Chế Lan ViênKim Ji-won (diễn viên)Trang ChínhHệ Mặt TrờiNgược dòng thời gian để yêu anh (bản truyền hình)Cúp bóng đá U-23 châu ÁEFL ChampionshipNhật Kim AnhLê Đức AnhZinédine ZidaneĐộng đấtBóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2024 – Vòng loại NamBà TriệuCha Eun-wooHentaiPhilippe TroussierLGBTHarry PotterVụ án Lệ Chi viênDubaiGiang TôQuần đảo Hoàng SaNguyễn TrãiMười hai con giápNhà bà NữRừng mưa nhiệt đớiFansipanChiếc thuyền ngoài xaLưu DungMặt TrăngQuần đảo Trường SaĐội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí MinhHồ Chí MinhNguyễn DuMã MorseChiến tranh thế giới thứ haiDương vật ngườiBạo lực học đườngĐạo Cao ĐàiNhật thựcBảng chữ cái tiếng AnhBà Rịa – Vũng TàuĐường lên đỉnh OlympiaCúp bóng đá trong nhà châu ÁHán Cao TổDanh sách biện pháp tu từWilliam ShakespeareDinh Độc LậpHoa hậu Sinh thái Quốc tếBọ Cạp (chiêm tinh)Bộ Công an (Việt Nam)Ngô QuyềnCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Lão HạcCarles PuigdemontBiến đổi khí hậuCàn LongTập đoàn VingroupVõ Thị SáuHội LimElon MuskChu vi hình trònChí PhèoTập Cận BìnhTự Long🡆 More