Trinidad

Trinidad (tiếng Tây Ban Nha: Trinity) là hòn đảo chính đông dân và lớn nhất của đảo quốc Trinidad và Tobago.

Đây là hòn đảo cực nam của Caribe và nằm cách 11 km (6,8 mi) từ bờ biển đông bắc của Venezuela. Với diện tích 5.009 km2 (1.934 dặm vuông Anh) đây cũng là hòn đảo lớn thứ năm tại Vùng Caribe và lớn thứ 117 trên thế giới.

Trinidad
Trinidad
Bản đồ Trinidad và Tobago
Trinidad trên bản đồ Tiểu Antilles
Trinidad
Trinidad (Tiểu Antilles)
Địa lý Trinidad
Vị tríQuần đảo Xuôi Gió
Tọa độ10°27′38″B 61°14′55″T / 10,46056°B 61,24861°T / 10.46056; -61.24861
Quần đảoTiểu Antilles
Diện tích5.009 km²
Độ cao tương đối lớn nhất940 m (3.080 ft)
Đỉnh cao nhấtEl Cerro del Aripo
Hành chính
Thành phố lớn nhấtSan Fernando (62.000 dân)
Nhân khẩu học
Dân số1.252.800
Mật độ262,7 /km2 (6.804 /sq mi)
Dân tộcđa dạng

Nhiều người tin rằng [ai nói?] tên gốc của hòn đảo trong tiếng Arawak là "Iëre", nghĩa là "Vùng đất của chim ruồi". Christopher Columbus đã đổi tên đảo thành "La Isla de la Trinidad" ("Hòn đảo của Chúa Ba Ngôi"), thực hiện một lời hứa trước khi thực hiện chuyến thám hiểm lần thứ ba của mình.

Lịch sử Trinidad

Người Carib và người Arawak đã sinh sống tại Trinidad một thời gian dài trước khi Christopher Columbus gặp hòn đảo trong chuyến đi thứ ba củ ông vào năm 1498. Tobago qua tay người Anh, Pháp, Hà Lan và Courland, song cuối cùng lại về tay Anh Quốc. Trinidad vẫn nằm dưới quyền kiểm soát của Tây Ban Nha cho đến năm 1797, song những người thực dân Pháp đã định cư với số lượng lớn trên đảo. Năm 1889 hai hòn đảo trở thành một thuộc địa duy nhất. Trinidad và Tobago được tự quản vào năm 1958 và độc lập từ đế quốc Anh vào năm 1962.

Địa lý Trinidad

Địa hình trên đảo chủ yếu bao gồm các ngọn đồi thuộc các dãy Bắc, Trung và Nam, các đầm lầy Caroni, Nariva và Oropouche, và các đồng bằng Caroni và Naparima. Các hệ thống sông chính bao gồm Caroni, Bắc và Nam Oropouche và sông Ortoire. Đảo có nhiều bãi biển và thác nước.

Trinidad có hai mùa du lịch trong năm, mùa mưa và mùa khô.

Động vật Trinidad

Hòn đảo Trinidad có sự đa dạng sinh học cả về thực vật và động vật. Các loài thú bản địa bao gồm Mazama americana, Pecari tajacu, Alouatta seniculus, cò quăm Scarlet và mèo rừng. Trinidad có một hệ chim phong phú, bao gồm một loài đặc hữu, Pipile pipile.


Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Lịch sử TrinidadĐịa lý TrinidadĐộng vật TrinidadTrinidadDanh sách đảo theo diện tíchTiếng Tây Ban NhaTrinidad và TobagoVenezuelaVùng Caribe

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

HentaiTrương Thị MaiÔ nhiễm môi trườngKim Bình Mai (phim 2008)SuboiKitô giáoCleopatra VIIKỷ lục và số liệu thống kê Giải bóng đá Ngoại hạng AnhIraqTài liệu PanamaĐài Truyền hình Việt NamLê Đức ThọTriệu Lộ TưNhà Lê sơĐào Duy TùngQuốc kỳ Việt NamLGBTIMessageTrung ĐôngVăn miếu Trấn BiênBài Tiến lênVũ khí hạt nhânNguyễn Quang SángDương Tử (diễn viên)Danh sách số nguyên tốBlackpinkChủ nghĩa xã hộiNgô Sĩ LiênCải lươngDanh sách quốc gia theo diện tíchMôi trườngChâu Nam CựcXVideosBố già (phim 2021)Pep GuardiolaBảng chữ cái Hy LạpPhan Đình TrạcPiAnh hùng dân tộc Việt NamNgân hàng thương mại cổ phần Quân độiHôn lễ của emErling HaalandTrần Thái TôngTố HữuInter MilanAldehydeHang Sơn ĐoòngHai Bà TrưngDanh sách nhân vật trong DoraemonLương CườngQuân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt NamBình DươngNguyễn Xuân PhúcNgười TàyĐứcStephen HawkingCác dân tộc tại Việt NamVnExpressLương Thế VinhJordanTô LâmNhà LýPhan Đình GiótVăn họcMinh Thái TổTranh chấp chủ quyền Biển ĐôngTài nguyên thiên nhiênFC Barcelona 6–1 Paris Saint-Germain F.C.AnhRobloxLịch sử Việt NamArya bàn bên thỉnh thoảng lại trêu ghẹo tôi bằng tiếng NgaBình ĐịnhNinh BìnhHắc Quản GiaChiến tranh thế giới thứ nhấtHoàng Hoa ThámPhú Thọ🡆 More