Thủ Tướng New Zealand

Thủ tướng New Zealand (tiếng Anh: Prime Minister of New Zealand, tiếng Māori: Te Pirimia o Aotearoa) là người đứng đầu chính phủ New Zealand sau một đảng hoặc liên minh với sự hỗ trợ đa số trong Quốc hội New Zealand.

Kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023, thủ tướng hiện tại của New Zealand là Christopher Luxon, lãnh đạo Đảng Quốc gia New Zealand.

Thủ tướng New Zealand
Te Pirimia o Aotearoa
Thủ Tướng New Zealand
Quốc huy New Zealand
Thủ Tướng New Zealand
Đương nhiệm
Christopher Luxon

từ 27 tháng 11 năm 2023
Bộ Thủ tướng và Nội các
Chức vụĐúng danh dự
Vị thếNgười đứng đầu chính phủ
Viết tắtPM
Báo cáo tớiHạ viện
Dinh thựPremier House, Wellington
Trụ sởThe Beehive, Wellington
Đề cử bởiCác đảng chính trị
Bổ nhiệm bởiToàn quyền New Zealand
Nhiệm kỳTại niềm vui của Toàn quyền
Tuân theoKhông (hội nghị lập hiến)
Người đầu tiên nhậm chứcHenry Sewell
(là Bộ trưởng Thuộc địa)
Thành lập7 tháng 5 năm 1856
Cấp phóWinston Peters
Lương bổng471.049 đô (NZD)

Chức danh "Thủ tướng" đã xuất hiện chính thức đầu tiên trong Biểu 1873 của Đạo luật Danh sách công, nhưng ban đầu Thủ tướng được quyền làm Bộ trưởng Đất đai hoặc Bộ trưởng đầu tiên. Điều này đã chính thức được thay đổi vào năm 1869 thành "Thủ tướng". Tuy nhiên, danh hiệu này cũng đã bị bỏ lỡ, được Richard Seddon chính thức thay đổi thành "Thủ tướng YAB" vào năm 1901 trong nhiệm kỳ của mình. Sau tuyên bố của New Zealand là một cơ quan quản lý vào năm 1907, từ "Thủ tướng" được sử dụng riêng.

Danh sách các thủ tướng New Zealand Thủ Tướng New Zealand

Chân dung Tên Bắt đầu Kết thúc Đảng phái
1 Thủ Tướng New Zealand  Henry Sewell 7 tháng 5 năm 1856 20 tháng 5 năm 1856 Không
2 Thủ Tướng New Zealand  William Fox 20 tháng 5 năm 1856 2 tháng 6 năm 1856
3 Thủ Tướng New Zealand  Edward Stafford 2 tháng 6 năm 1856 12 tháng 7 năm 1861
Thủ Tướng New Zealand  William Fox, nhiệm kỳ hai 12 tháng 7 năm 1861 6 tháng 8 năm 1862
4 Thủ Tướng New Zealand  Alfred Domett 6 tháng 8 năm 1862 30 tháng 10 năm 1863
5 Thủ Tướng New Zealand  Frederick Whitaker 30 tháng 10 năm 1863 24 tháng 11 năm 1864
6 Thủ Tướng New Zealand  Frederick Weld 24 tháng 11 năm 1864 16 tháng 10 năm 1865
Thủ Tướng New Zealand  Edward Stafford, nhiệm kỳ hai 16 tháng 10 năm 1865 28 tháng 6 năm 1869
Thủ Tướng New Zealand  William Fox, kali ketiga 28 tháng 6 năm 1869 10 tháng 9 năm 1872
Thủ Tướng New Zealand  Edward Stafford, kali ketiga 10 tháng 9 năm 1872 11 tháng 10 năm 1872
7 Thủ Tướng New Zealand  George Waterhouse 11 tháng 10 năm 1872 3 tháng 3 năm 1873
Thủ Tướng New Zealand  William Fox, kali keempat 3 tháng 3 năm 1873 8 tháng 4 năm 1873
8 Thủ Tướng New Zealand  Julius Vogel 8 tháng 4 năm 1873 6 tháng 7 năm 1875
9 Thủ Tướng New Zealand  Daniel Pollen 6 tháng 7 năm 1875 15 tháng 2 năm 1876
Thủ Tướng New Zealand  Julius Vogel, nhiệm kỳ hai 15 tháng 2 năm 1876 1 tháng 9 năm 1876
10 Thủ Tướng New Zealand  Harry Atkinson 1 tháng 9 năm 1876 13 tháng 10 năm 1877
11 Thủ Tướng New Zealand  George Grey 13 tháng 10 năm 1877 8 tháng 10 năm 1879
12 Thủ Tướng New Zealand  John Hall 8 tháng 10 năm 1879 21 tháng 4 năm 1882
Thủ Tướng New Zealand  Frederick Whitaker, nhiệm kỳ hai 21 tháng 4 năm 1882 25 tháng 9 năm 1883
Thủ Tướng New Zealand  Harry Atkinson, nhiệm kỳ hai 25 tháng 9 năm 1883 16 tháng 8 năm 1884
13 Thủ Tướng New Zealand  Robert Stout 16 tháng 8 năm 1884 28 tháng 8 năm 1884
Thủ Tướng New Zealand  Harry Atkinson, kali ketiga 28 tháng 8 năm 1884 3 tháng 9 năm 1884
Thủ Tướng New Zealand  Robert Stout, nhiệm kỳ hai 3 tháng 9 năm 1884 8 tháng 10 năm 1887
Thủ Tướng New Zealand  Harry Atkinson, kali keempat 8 tháng 10 năm 1887 24 tháng 1 năm 1891
14 Thủ Tướng New Zealand  John Ballance 24 tháng 1 năm 1891 27 tháng 4 năm 1893 Tự do
15 Thủ Tướng New Zealand  Richard Seddon 27 tháng 4 năm 1893 10 tháng 6 năm 1906
16 Thủ Tướng New Zealand  William Hall-Jones 10 tháng 6 năm 1906 6 tháng 8 năm 1906
17 Thủ Tướng New Zealand  Joseph Ward 6 tháng 8 năm 1906 28 tháng 3 năm 1912
18 Thủ Tướng New Zealand  Thomas Mackenzie 28 tháng 3 năm 1912 10 tháng 7 năm 1912
19 Thủ Tướng New Zealand  William Massey 10 tháng 7 năm 1912 10 tháng 5 năm 1925 Cải cách
20 Thủ Tướng New Zealand  Francis Bell 10 tháng 5 năm 1925 30 tháng 5 năm 1925
21 Thủ Tướng New Zealand  Gordon Coates 30 tháng 5 năm 1925 10 tháng 12 năm 1928
Thủ Tướng New Zealand  Joseph Ward, nhiệm kỳ hai 10 tháng 12 năm 1928 28 tháng 5 năm 1930 Đoàn kết (Tự do)
22 Thủ Tướng New Zealand  George Forbes 28 tháng 5 năm 1930 6 tháng 12 năm 1935
23 Thủ Tướng New Zealand  Michael Joseph Savage 6 tháng 12 năm 1935 27 tháng 3 năm 1940 Lao động
24 Thủ Tướng New Zealand  Peter Fraser 27 tháng 3 năm 1940 13 tháng 12 năm 1949
25 Thủ Tướng New Zealand  Sidney Holland 13 tháng 12 năm 1949 20 tháng 9 năm 1957 Quốc gia
26 Thủ Tướng New Zealand  Keith Holyoake 20 tháng 9 năm 1957 12 tháng 12 năm 1957
27 Thủ Tướng New Zealand  Walter Nash 12 tháng 12 năm 1957 12 tháng 12 năm 1960 Lao động
Thủ Tướng New Zealand  Keith Holyoake, nhiệm kỳ hai 12 tháng 12 năm 1960 7 tháng 2 năm 1972 Quốc gia
28 Thủ Tướng New Zealand  Jack Marshall 7 tháng 2 năm 1972 8 tháng 12 năm 1972
29 Thủ Tướng New Zealand  Norman Kirk 8 tháng 12 năm 1972 31 tháng 8 năm 1974 Lao động
30 Thủ Tướng New Zealand  Bill Rowling 6 tháng 9 năm 1974 12 tháng 12 năm 1975
31 Thủ Tướng New Zealand  Robert Muldoon 12 tháng 12 năm 1975 26 tháng 7 năm 1984 Quốc gia
32 Thủ Tướng New Zealand  David Lange 26 tháng 7 năm 1984 8 tháng 8 năm 1989 Lao động
33 Thủ Tướng New Zealand  Geoffrey Palmer 8 tháng 8 năm 1989 4 tháng 9 năm 1990
34 Thủ Tướng New Zealand  Mike Moore 4 tháng 9 năm 1990 2 tháng 11 năm 1990
35 Thủ Tướng New Zealand  Jim Bolger 2 tháng 11 năm 1990 8 tháng 12 năm 1997 Quốc gia
36 Thủ Tướng New Zealand  Jenny Shipley 8 tháng 12 năm 1997 5 tháng 12 năm 1999
37 Thủ Tướng New Zealand  Helen Clark 5 tháng 12 năm 1999 19 tháng 11 năm 2008 Lao động
36 Thủ Tướng New Zealand  John Key 19 tháng 11 năm 2008 7 tháng 12 năm 2016 Quốc gia
37 Thủ Tướng New Zealand  Bill English 12 tháng 12 năm 2016 26 tháng 10 năm 2017
38 Thủ Tướng New Zealand  Jacinda Ardern 26 tháng 10 năm 2017 25 tháng 01 năm 2023 Lao động
39 Thủ Tướng New Zealand  Chris Hipkins 25 tháng 01 năm 2023 27 tháng 11 năm 2023
40 Thủ Tướng New Zealand  Christopher Luxon 27 tháng 11 năm 2023 đương nhiệm Quốc gia

Ghi chú

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Danh sách các thủ tướng New Zealand Thủ Tướng New ZealandThủ Tướng New ZealandTiếng AnhTiếng Māorien:Christopher LuxonĐảng Quốc gia New Zealand

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Cục An ninh đối ngoại (Việt Nam)Văn hóaTikTokVladimir Vladimirovich PutinVụ án Lê Văn LuyệnChiến dịch Điện Biên PhủDanh sách nhân vật trong One PieceNhà máy thủy điện Hòa BìnhAcid aceticThích Quảng Đức22 tháng 4Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanhBảo ĐạiNguyễn Nhật ÁnhJennifer PanNgân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt NamĐền HùngChâu Nam CựcBộ Tư lệnh Cảnh vệ (Việt Nam)Nguyễn Cao KỳDanh sách phim điện ảnh Thám tử lừng danh ConanTô LâmSân bay quốc tế Long ThànhBóng đáXuân QuỳnhCho tôi xin một vé đi tuổi thơTôn Đức ThắngĐội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấtMaría ValverdeGái gọiNguyễn Văn NênCách mạng Công nghiệpHoàng Phủ Ngọc TườngSự kiện 30 tháng 4 năm 1975Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamChelsea F.C.NgườiKhuất Văn KhangDanh mục sách đỏ động vật Việt NamLực lượng Phòng vệ Nhật BảnVạn Lý Trường ThànhBùi Văn CườngQuan VũNhư Ý truyệnVũ KhoanTần Chiêu Tương vươngKim ĐồngNguyệt thựcCách mạng Tháng TámNgày Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nướcViệt Nam Cộng hòaDanh sách loại tiền tệ đang lưu hànhQuân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt NamTây NguyênQuang TrungCộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều TiênAn Nam tứ đại khíQĐà NẵngDanh sách thủy điện tại Việt NamNguyễn DuKhổng TửTrang ChínhChủ nghĩa khắc kỷMyanmarHà NộiGoogle DịchTừ mượn trong tiếng ViệtNam quốc sơn hàChâu MỹDấu chấm phẩyShopeeQuan hệ tình dụcĐường Thái TôngVũng TàuThe SympathizerTổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt NamTuyên ngôn độc lập (Việt Nam Dân chủ Cộng hòa)Các vị trí trong bóng đá🡆 More