Thế Vận Hội Mùa Hè

Thế vận hội mùa hè hay Olympic mùa hè là một sự kiện thể thao quốc tế được tổ chức bốn năm một lần với nhiều môn thể thao, được tổ chức bởi Ủy ban Olympic quốc tế.

Mặc dù không có lượng người xem lớn bằng World Cup nhưng đây là sự kiện thể thao danh giá nhất trên thế giới. Huy chương được trao cho mỗi sự kiện thể thao, với huy chương vàng cho vị trí thứ nhất, huy chương bạc cho vị trí thứ hai và huy chương đồng cho vị trí thứ ba.

Từ một giải đấu với chỉ 42 sự kiện thể thao với khoảng 250 vận động viên, thế vận hội mùa hè đã mở rộng tới hơn 10.000 vận động viên tham dự từ 202 quốc gia. Những nhà tổ chức Olympic Bắc Kinh 2008 ước tính có khoảng 10.500 vận động viên tham dự trong 302 sự kiện thể thao của giải đấu. Thế vận hội Mùa hè 2004 đã thu hút được tổng cộng 11.099 vận động viên góp mặt trong 301 sự kiện thể thao, vượt qua dự tính là 10.500 vận động viên như ban đầu.

Những vận động viên tham dự được thông qua bởi Ủy ban Olympic quốc gia (NOC) để đại diện cho đất nước đó. Quốc caquốc kỳ được cử hành kèm theo nghi lễ trao huy chương. Bảng xếp hạng huy chương được trình chiếu rộng rãi. Nhìn chung, chỉ có những quốc gia được công nhận mới được giới thiệu, chỉ có số ít trường hợp các quốc gia có tranh cãi về chủ quyền được phép tham dự.

Hoa Kỳ là quốc gia có số lần tổ chức Thế vận hội Mùa hè nhiều nhất với năm lần. Anh Quốc, PhápÚc xếp thứ hai, thứ ba và thứ tư với ba lần tổ chức Thế vận hội Mùa hè. Các quốc gia có hai lần tổ chức Thế vận hội Mùa hè là Đức, Hy LạpNhật Bản. Những quốc gia có một lần tổ chức bao gồm: Bỉ, Canada, Phần Lan, Ý, México, Hà Lan, Liên Xô, Hàn Quốc, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Trung QuốcBrasil. London, ParisLos Angeles là 3 thành phố có 3 lần tổ chức. Hai thành phố đã 2 lần tổ chức Thế vận hội Mùa hè bao gồm: AthenaTokyo.

Năm quốc gia - Úc, Pháp, Anh Quốc, Hy Lạp và Thụy Sĩ - đã tham dự tất cả kỳ Thế vận hội Mùa hè. Trong đó, quốc gia duy nhất từng đoạt ít nhất một huy chương vàng tại tất cả các kỳ vận hội là Anh.

Ba kỳ 1916, 1940, 1944 không tổ chức do ảnh hưởng của các cuộc chiến tranh thế giới.

Danh sách kỳ Thế vận hội Mùa hè Thế Vận Hội Mùa Hè

Kỳ thế vận hội Năm Chủ nhà Tuyên bố khai mạc Ngày Đoàn tham dự Số lượng vận động viên Số môn thể thao Disci-
plines
Số nội dung Đoàn giành nhiều huy chương nhất Ghi chú
Tổng cộng Nam Nữ
I 1896 Thế Vận Hội Mùa Hè  Athens, Hy Lạp Quốc vương Georgios I 6–15 tháng 4 14 241 241 0 9 10 43 Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ (USA)
II 1900 Thế Vận Hội Mùa Hè  Paris, Pháp N/A 14 tháng 5 – 28 tháng 10 24 997 975 22 19 20 85[A] Thế Vận Hội Mùa Hè  Pháp (FRA)
III 1904 Thế Vận Hội Mùa Hè  St. Louis, Hoa Kỳ Thị trưởng David R. Francis 1 tháng 7 – 23 tháng 11 12 651 645 6 16 17 94[B] Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ (USA)
IV 1908 Thế Vận Hội Mùa Hè  London, Anh Quốc vương Edward VII 27 tháng 4 – 31 tháng 10 22 2008 1971 37 22 25 110 Thế Vận Hội Mùa Hè  Anh Quốc (GBR)
V 1912 Thế Vận Hội Mùa Hè  Stockholm, Thụy Điển Vua Gustaf V 6–22 tháng 7 28 2407 2359 48 14 18 102 Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ (USA)
VI 1916 Bị hủy bỏ do ảnh hưởng của chiến tranh thế giới lần thứ nhất
VII 1920 Thế Vận Hội Mùa Hè  Antwerp, Bỉ Quốc vương Albert I 20 tháng 4 – 12 tháng 9 29 2626 2561 65 22 29 156[C] Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ (USA)
VIII 1924 Thế Vận Hội Mùa Hè  Paris, Pháp Tổng thống Gaston Doumergue 4 tháng 5 – 27 tháng 7 44 3089 2954 135 17 23 126 Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ (USA)
IX 1928 Thế Vận Hội Mùa Hè  Amsterdam, Hà Lan Hoàng tử Hendrik của Hà Lan 28 tháng 7 – 12 tháng 8 46 2883 2606 277 14 20 109 Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ (USA)
X 1932 Thế Vận Hội Mùa Hè  Los Angeles, Hoa Kỳ Phó Tổng thống Charles Curtis 30 tháng 7 – 14 tháng 8 37 1332 1206 126 14 20 117 Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ (USA)
XI 1936 Thế Vận Hội Mùa Hè  Berlin, Đức Quốc trưởng Adolf Hitler 1–16 tháng 8 49 3963 3632 331 19 25 129 Thế Vận Hội Mùa Hè  Đức (GER)
XII 1940 Bị hủy bỏ do ảnh hưởng của chiến tranh thế giới lần thứ hai
XIII 1944
XIV 1948 Thế Vận Hội Mùa Hè  London, Anh Quốc Quốc vương George VI 29 tháng 7 – 14 tháng 8 59 4104 3714 390 17 23 136 Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ (USA)
XV 1952 Thế Vận Hội Mùa Hè  Helsinki, Phần Lan Tổng thống Juho Kusti Paasikivi 19 tháng 7 – 3 tháng 8 69 4955 4436 519 17 23 149 Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ (USA)
XVI 1956 Thế Vận Hội Mùa Hè  Melbourne, Úc Philip, Vương tế Anh 22 tháng 11 – 8 tháng 12 72[D] 3314 2938 376 17 23 151[E] Thế Vận Hội Mùa Hè  Liên Xô (URS)
XVII 1960 Thế Vận Hội Mùa Hè  Roma, Ý Tổng thống Giovanni Gronchi 25 tháng 8 – 11 tháng 9 83 5338 4727 611 17 23 150 Thế Vận Hội Mùa Hè  Liên Xô (URS)
XVIII 1964 Thế Vận Hội Mùa Hè  Tokyo, Nhật Bản Nhật hoàng Chiêu Hòa 10–24 tháng 10 93 5151 4473 678 19 25 163 Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ (USA)
XIX 1968 Thế Vận Hội Mùa Hè  Mexico City, México Tổng thống Gustavo Díaz Ordaz 12–27 tháng 10 112 5516 4735 781 18 24 172 Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ (USA)
XX 1972 Thế Vận Hội Mùa Hè  München, Tây Đức Tổng thống Gustav Heinemann 26 tháng 8 – 10 tháng 9 121 7134 6075 1059 21 28 195 Thế Vận Hội Mùa Hè  Liên Xô (URS)
XXI 1976 Thế Vận Hội Mùa Hè  Montreal, Canada Nữ vương Elizabeth II 17 tháng 7 – 1 tháng 8 92 6084 4824 1260 21 27 198 Thế Vận Hội Mùa Hè  Liên Xô (URS)
XXII 1980 Thế Vận Hội Mùa Hè  Moskva, Liên Xô Tổng Bí thư Leonid Brezhnev 19 tháng 7 – 3 tháng 8 80 5179 4064 1115 21 27 203 Thế Vận Hội Mùa Hè  Liên Xô (URS)
XXIII 1984 Thế Vận Hội Mùa Hè  Los Angeles, Hoa Kỳ Tổng thống Ronald Reagan 28 tháng 7 – 12 tháng 8 140 6829 5263 1566 21 29 221 Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ (USA)
XXIV 1988 Thế Vận Hội Mùa Hè  Seoul, Hàn Quốc Tổng thống Roh Tae-woo 17 tháng 9 – 2 tháng 10 159 8391 6197 2194 23 31 237 Thế Vận Hội Mùa Hè  Liên Xô (URS)
XXV 1992 Thế Vận Hội Mùa Hè  Barcelona, Tây Ban Nha Quốc vương Juan Carlos I 25 tháng 7 – 9 tháng 8 169 9356 6652 2704 25 34 257 Thế Vận Hội Mùa Hè  Đoàn thể thao hợp nhất (EUN)
XXVI 1996 Thế Vận Hội Mùa Hè  Atlanta, Hoa Kỳ Tổng thống Bill Clinton 19 tháng 7 – 4 tháng 8 197 10318 6806 3512 26 37 271 Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ (USA)
XXVII 2000 Thế Vận Hội Mùa Hè  Sydney, Úc Toàn quyền Sir William Deane 15 tháng 9 – 1 tháng 10 199 10651 6582 4069 28 40 300 Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ (USA)
XXVIII 2004 Thế Vận Hội Mùa Hè  Athens, Hy Lạp Tổng thống Konstantinos Stephanopoulos 13–29 tháng 8 201 10625 6296 4329 28 40 301 Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ (USA)
XXIX 2008 Thế Vận Hội Mùa Hè  Bắc Kinh, Trung Quốc Tổng bí thư-Chủ tịch Hồ Cẩm Đào 8–24 tháng 8 204 10942 6305 4637 28 41 302 Thế Vận Hội Mùa Hè  Trung Quốc (CHN)
XXX 2012 Thế Vận Hội Mùa Hè  London, Anh Quốc Nữ vương Elizabeth II 27 tháng 7 – 12 tháng 8 204 10568 5892 4676 26 39 302 Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ (USA)
XXXI 2016 Thế Vận Hội Mùa Hè  Rio de Janeiro, Brazil Phó Tổng thống Michel Temer 5–21 tháng 8 205 11351 ? ? 28 41 306 Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ (USA)
XXXII 2020 Thế Vận Hội Mùa Hè  Tokyo, Nhật Bản Nhật hoàng Lệnh Hòa 23 tháng 7 – 8 tháng 8 năm 2021 206 11091 (ước tính) 33 50 324 Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ (USA)
XXXIII 2024 Thế Vận Hội Mùa Hè  Paris, Pháp 2 – 18 tháng 8 Chưa diễn ra
XXXIV 2028 Thế Vận Hội Mùa Hè  Los Angeles, Hoa Kỳ 21 tháng 7 – 6 tháng 8 Chưa diễn ra
XXXV 2032 Thế Vận Hội Mùa Hè  Brisbane, Úc 23 tháng 7 – 8 tháng 8 Chưa diễn ra

Ghi chú: Tuy các kỳ năm 1916, 1940, và 1944 bị hủy do chiến tranh thế giới, số la mã của các kỳ này vẫn tiếp tục đếm thêm.

Lần đầu tham dự Thế Vận Hội Mùa Hè

Dưới đây là thống kê các kì Thế vận hội Mùa hè mà các đoàn thể thao lần đầu tiên giành quyền tham dự.

Năm Đoàn thể thao
1896 Thế Vận Hội Mùa Hè  Úc, Thế Vận Hội Mùa Hè  Áo, Thế Vận Hội Mùa Hè  Bulgaria, Thế Vận Hội Mùa Hè  Chile, Thế Vận Hội Mùa Hè  Đan Mạch, Thế Vận Hội Mùa Hè  Pháp, Thế Vận Hội Mùa Hè  Đức, Thế Vận Hội Mùa Hè  Anh Quốc, Thế Vận Hội Mùa Hè  Hy Lạp, Thế Vận Hội Mùa Hè  Hungary, Thế Vận Hội Mùa Hè  Ý, Thế Vận Hội Mùa Hè  Thụy Điển, Thế Vận Hội Mùa Hè  Thụy Sĩ, Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ
1900 Thế Vận Hội Mùa Hè  Argentina, Thế Vận Hội Mùa Hè  Bỉ, Thế Vận Hội Mùa Hè  Canada, Thế Vận Hội Mùa Hè  Cuba, Thế Vận Hội Mùa Hè  Cộng hòa Séc, Thế Vận Hội Mùa Hè  Haiti, Thế Vận Hội Mùa Hè  Ấn Độ, Thế Vận Hội Mùa Hè  Iran, Thế Vận Hội Mùa Hè  Luxembourg, Thế Vận Hội Mùa Hè  México, Thế Vận Hội Mùa Hè  Hà Lan, Thế Vận Hội Mùa Hè  Na Uy, Thế Vận Hội Mùa Hè  Peru, Thế Vận Hội Mùa Hè  România, Thế Vận Hội Mùa Hè  Nga, Thế Vận Hội Mùa Hè  Tây Ban Nha
1904 Thế Vận Hội Mùa Hè  Nam Phi
1908 Thế Vận Hội Mùa Hè  Phần Lan, Thế Vận Hội Mùa Hè  Thổ Nhĩ Kỳ
1912 Thế Vận Hội Mùa Hè  Ai Cập, Thế Vận Hội Mùa Hè  Iceland, Thế Vận Hội Mùa Hè  Nhật Bản, Thế Vận Hội Mùa Hè  Luxembourg, Thế Vận Hội Mùa Hè  Bồ Đào Nha, Thế Vận Hội Mùa Hè  Serbia
1920 Thế Vận Hội Mùa Hè  Brasil, Thế Vận Hội Mùa Hè  Estonia, Thế Vận Hội Mùa Hè  Monaco, Thế Vận Hội Mùa Hè  New Zealand
1924 Thế Vận Hội Mùa Hè  Ecuador, Thế Vận Hội Mùa Hè  Ireland, Thế Vận Hội Mùa Hè  Latvia, Thế Vận Hội Mùa Hè  Litva, Thế Vận Hội Mùa Hè  Philippines, Thế Vận Hội Mùa Hè  Ba Lan, Thế Vận Hội Mùa Hè  Uruguay
1928 Thế Vận Hội Mùa Hè  Malta, Thế Vận Hội Mùa Hè  Panama, Thế Vận Hội Mùa Hè  Zimbabwe
1932 Thế Vận Hội Mùa Hè  Đài Bắc Trung Hoa
1936 Thế Vận Hội Mùa Hè  Afghanistan, Thế Vận Hội Mùa Hè  Bolivia, Thế Vận Hội Mùa Hè  Colombia, Thế Vận Hội Mùa Hè  Costa Rica, Thế Vận Hội Mùa Hè  Liechtenstein
1948 Thế Vận Hội Mùa Hè  Bermuda, Thế Vận Hội Mùa Hè  Guyana, Thế Vận Hội Mùa Hè  Iran, Thế Vận Hội Mùa Hè  Iraq, Thế Vận Hội Mùa Hè  Jamaica, Thế Vận Hội Mùa Hè  Hàn Quốc, Thế Vận Hội Mùa Hè  Liban, Thế Vận Hội Mùa Hè  Myanmar, Thế Vận Hội Mùa Hè  Pakistan, Thế Vận Hội Mùa Hè  Puerto Rico, Thế Vận Hội Mùa Hè  Singapore, Thế Vận Hội Mùa Hè  Sri Lanka, Thế Vận Hội Mùa Hè  Syria, Thế Vận Hội Mùa Hè  Trinidad và Tobago, Thế Vận Hội Mùa Hè  Venezuela
1952 Thế Vận Hội Mùa Hè  Bahamas, Thế Vận Hội Mùa Hè  Trung Quốc, Thế Vận Hội Mùa Hè  Ghana, Thế Vận Hội Mùa Hè  Guatemala, Thế Vận Hội Mùa Hè  Hồng Kông, Thế Vận Hội Mùa Hè  Indonesia, Thế Vận Hội Mùa Hè  Israel, Thế Vận Hội Mùa Hè  Nigeria, Thế Vận Hội Mùa Hè  Thái Lan, Thế Vận Hội Mùa Hè  Việt Nam
1956 Thế Vận Hội Mùa Hè  Campuchia, Thế Vận Hội Mùa Hè  Ethiopia, Thế Vận Hội Mùa Hè  Fiji, Thế Vận Hội Mùa Hè  Kenya, Thế Vận Hội Mùa Hè  Liberia, Thế Vận Hội Mùa Hè  Malaysia, Thế Vận Hội Mùa Hè  Uganda
1960 Thế Vận Hội Mùa Hè  Bahamas, Thế Vận Hội Mùa Hè  Maroc, Thế Vận Hội Mùa Hè  Sudan, Thế Vận Hội Mùa Hè  Tunisia
1964 Thế Vận Hội Mùa Hè  Algérie, Thế Vận Hội Mùa Hè  Cameroon, Thế Vận Hội Mùa Hè  Tchad, Thế Vận Hội Mùa Hè  Cộng hòa Congo, Thế Vận Hội Mùa Hè  Cộng hòa Dominica, Thế Vận Hội Mùa Hè  Bờ Biển Ngà, Thế Vận Hội Mùa Hè  Madagascar, Thế Vận Hội Mùa Hè  Mali, Thế Vận Hội Mùa Hè  Mông Cổ, Thế Vận Hội Mùa Hè  Nepal, Thế Vận Hội Mùa Hè  Niger, Thế Vận Hội Mùa Hè  Sénégal, Thế Vận Hội Mùa Hè  Tanzania, Thế Vận Hội Mùa Hè  Zambia
1968 Thế Vận Hội Mùa Hè  Barbados, Thế Vận Hội Mùa Hè  Belize, Thế Vận Hội Mùa Hè  Trung Phi, Thế Vận Hội Mùa Hè  Cộng hòa Dân chủ Congo, Thế Vận Hội Mùa Hè  El Salvador, Thế Vận Hội Mùa Hè  Guinée, Thế Vận Hội Mùa Hè  Kuwait, Thế Vận Hội Mùa Hè  Libya, Thế Vận Hội Mùa Hè  Nicaragua, Thế Vận Hội Mùa Hè  Paraguay, Thế Vận Hội Mùa Hè  San Marino, Thế Vận Hội Mùa Hè  Sierra Leone, Thế Vận Hội Mùa Hè  Suriname, Thế Vận Hội Mùa Hè  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
1972 Thế Vận Hội Mùa Hè  Albania, Thế Vận Hội Mùa Hè  Bénin, Thế Vận Hội Mùa Hè  Burkina Faso, Thế Vận Hội Mùa Hè  Eswatini, Thế Vận Hội Mùa Hè  Gabon, Thế Vận Hội Mùa Hè  CHDCND Triều Tiên, Thế Vận Hội Mùa Hè  Lesotho, Thế Vận Hội Mùa Hè  Malawi, Thế Vận Hội Mùa Hè  Ả Rập Xê Út, Thế Vận Hội Mùa Hè  Somalia, Thế Vận Hội Mùa Hè  Togo
1976 Thế Vận Hội Mùa Hè  Andorra, Thế Vận Hội Mùa Hè  Antigua và Barbuda, Thế Vận Hội Mùa Hè  Quần đảo Cayman
1980 Thế Vận Hội Mùa Hè  Angola, Thế Vận Hội Mùa Hè  Botswana, Thế Vận Hội Mùa Hè  Síp, Thế Vận Hội Mùa Hè  Lào, Thế Vận Hội Mùa Hè  Mozambique, Thế Vận Hội Mùa Hè  Seychelles, Thế Vận Hội Mùa Hè  Zimbabwe
1984 Thế Vận Hội Mùa Hè  Bangladesh, Thế Vận Hội Mùa Hè  Bhutan, Thế Vận Hội Mùa Hè  Quần đảo Virgin thuộc Anh, Thế Vận Hội Mùa Hè  Djibouti, Thế Vận Hội Mùa Hè  Guinea Xích Đạo, Thế Vận Hội Mùa Hè  Gambia, Thế Vận Hội Mùa Hè  Grenada, Thế Vận Hội Mùa Hè  Jordan, Thế Vận Hội Mùa Hè  Mauritius, Thế Vận Hội Mùa Hè  Oman, Thế Vận Hội Mùa Hè  Papua New Guinea, Thế Vận Hội Mùa Hè  Qatar, Thế Vận Hội Mùa Hè  Rwanda, Thế Vận Hội Mùa Hè  Samoa, Thế Vận Hội Mùa Hè  Quần đảo Solomon, Thế Vận Hội Mùa Hè  Tonga, Thế Vận Hội Mùa Hè  UAE, Thế Vận Hội Mùa Hè  Yemen
1988 Thế Vận Hội Mùa Hè  Samoa thuộc Mỹ, Thế Vận Hội Mùa Hè  Aruba, Thế Vận Hội Mùa Hè  Bahrain, Thế Vận Hội Mùa Hè  Quần đảo Cook, Thế Vận Hội Mùa Hè  Guam, Thế Vận Hội Mùa Hè  Maldives, Thế Vận Hội Mùa Hè  Saint Vincent và Grenadines, Thế Vận Hội Mùa Hè  Vanuatu
1992 Thế Vận Hội Mùa Hè  Bosna và Hercegovina, Thế Vận Hội Mùa Hè  Croatia, Thế Vận Hội Mùa Hè  Slovenia
1996 Thế Vận Hội Mùa Hè  Armenia, Thế Vận Hội Mùa Hè  Azerbaijan, Thế Vận Hội Mùa Hè  Belarus, Thế Vận Hội Mùa Hè  Brunei, Thế Vận Hội Mùa Hè  Comoros, Thế Vận Hội Mùa Hè  Dominica, Thế Vận Hội Mùa Hè  Gruzia, Thế Vận Hội Mùa Hè  Guiné-Bissau, Thế Vận Hội Mùa Hè  Kazakhstan, Thế Vận Hội Mùa Hè  Kyrgyzstan, Thế Vận Hội Mùa Hè  Moldova, Thế Vận Hội Mùa Hè  Nauru, Thế Vận Hội Mùa Hè  Bắc Macedonia, Thế Vận Hội Mùa Hè  Palestine, Thế Vận Hội Mùa Hè  Saint Kitts và Nevis, Thế Vận Hội Mùa Hè  Saint Lucia, Thế Vận Hội Mùa Hè  São Tomé và Príncipe, Thế Vận Hội Mùa Hè  Slovakia, Thế Vận Hội Mùa Hè  Tajikistan, Thế Vận Hội Mùa Hè  Turkmenistan, Thế Vận Hội Mùa Hè  Ukraina, Thế Vận Hội Mùa Hè  Uzbekistan
2000 Thế Vận Hội Mùa Hè  Cabo Verde, Thế Vận Hội Mùa Hè  Eritrea, Thế Vận Hội Mùa Hè  Micronesia, Thế Vận Hội Mùa Hè  Namibia, Thế Vận Hội Mùa Hè  Palau
2004 Thế Vận Hội Mùa Hè  Kiribati, Thế Vận Hội Mùa Hè  Đông Timor
2008 Thế Vận Hội Mùa Hè  Quần đảo Marshall, Thế Vận Hội Mùa Hè  Montenegro
2012 Không có
2016 Thế Vận Hội Mùa Hè  Kosovo, Thế Vận Hội Mùa Hè  Nam Sudan
2020 Không có

Danh sách huy chương Thế Vận Hội Mùa Hè

Bảng dưới đây sử dụng dữ liệu chính thức được cung cấp bởi IOC.

   Quốc gia không còn tồn tại
STT Đoàn thể thao Vàng Bạc Đồng Tổng cộng Đại hội
1 Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ (USA) 1075 846 752 2673 28
2 Thế Vận Hội Mùa Hè  Liên Xô (URS) 395 319 296 1010 10
3 Thế Vận Hội Mùa Hè  Anh Quốc (GBR) 263 295 293 851 28
4 Thế Vận Hội Mùa Hè  Trung Quốc (CHN) 224 167 155 546 10
5 Thế Vận Hội Mùa Hè  Pháp (FRA) 212 241 263 716 28
6 Thế Vận Hội Mùa Hè  Ý (ITA) 206 178 193 577 27
7 Thế Vận Hội Mùa Hè  Đức (GER) 191 194 230 615 16
8 Thế Vận Hội Mùa Hè  Hungary (HUN) 175 147 169 491 26
9 Thế Vận Hội Mùa Hè  Úc (AUS) 164 177 213 554 28
10 Thế Vận Hội Mùa Hè  Đông Đức (GDR) 153 129 127 409 5
11 Thế Vận Hội Mùa Hè  Nga (RUS) 149 125 152 426 6
12 Thế Vận Hội Mùa Hè  Thụy Điển (SWE) 145 170 179 494 27
13 Thế Vận Hội Mùa Hè  Nhật Bản (JPN) 142 136 161 439 22
14 Thế Vận Hội Mùa Hè  Phần Lan (FIN) 101 85 117 303 25
15 Thế Vận Hội Mùa Hè  Hàn Quốc (KOR) 90 87 90 267 17
16 Thế Vận Hội Mùa Hè  România (ROU) 89 95 122 306 21
17 Thế Vận Hội Mùa Hè  Hà Lan (NED) 85 92 108 285 26
18 Thế Vận Hội Mùa Hè  Cuba (CUB) 78 68 80 226 20
19 Thế Vận Hội Mùa Hè  Ba Lan (POL) 68 84 132 284 21
20 Thế Vận Hội Mùa Hè  Canada (CAN) 64 102 136 302 26

Đoàn thể thao dẫn đầu bảng tổng sắp huy chương

Xếp theo số lần từ lớn đến bé

  • Thế Vận Hội Mùa Hè  Hoa Kỳ — 18 lần
  • Thế Vận Hội Mùa Hè  Liên Xô — 6 lần
  • Thế Vận Hội Mùa Hè  Pháp — 1 lần
  • Thế Vận Hội Mùa Hè  Anh Quốc — 1 lần
  • Thế Vận Hội Mùa Hè  Đức — 1 lần
  • Thế Vận Hội Mùa Hè  Trung Quốc — 1 lần
  • Thế Vận Hội Mùa Hè  Đoàn thể thao hợp nhất — 1 lần

Tham khảo

Tags:

Danh sách kỳ Thế vận hội Mùa hè Thế Vận Hội Mùa HèLần đầu tham dự Thế Vận Hội Mùa HèDanh sách huy chương Thế Vận Hội Mùa HèThế Vận Hội Mùa HèGiải vô địch bóng đá thế giớiHuy chương vàngThể thaoỦy ban Olympic Quốc tế

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Bộ Công Thương (Việt Nam)Kim Bình MaiHồn Trương Ba, da hàng thịtHồng BàngGiải bóng đá vô địch quốc gia ĐứcBình ĐịnhChiến tranh Pháp – Đại NamNguyễn Trọng NghĩaHội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt NamTruyện KiềuSự kiện Thiên An MônLê Đức AnhGái gọiNhà bà NữHoàng tử béRừng mưa AmazonThất sơn tâm linhMắt biếc (tiểu thuyết)Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí MinhAtlético MadridMười hai con giápGiê-suNguyễn Tấn DũngDanh sách quốc gia theo diện tíchBlue LockHai Bà TrưngTrịnh Nãi HinhXung đột Israel–PalestineViêm da cơ địaĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCVườn quốc gia Phong Nha – Kẻ BàngHữu ThỉnhThanh gươm diệt quỷArya bàn bên thỉnh thoảng lại trêu ghẹo tôi bằng tiếng NgaỦy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamThái LanKitô giáoLoạn luânDế Mèn phiêu lưu kýTrần Tiến HưngChăm PaHồi giáoDanh sách biện pháp tu từBộ đội Biên phòng Việt NamHà LanDanh sách tỉnh Việt Nam có giáp biểnSự kiện 30 tháng 4 năm 1975Nguyễn Hạnh PhúcLương CườngNgày Trái ĐấtGiải vô địch bóng đá châu ÂuSerie ABình ThuậnBánh mì Việt NamDanh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh ConanTrần Tuấn AnhNguyễn Duy NgọcĐối tác chiến lược, đối tác toàn diện (Việt Nam)An Nam tứ đại khíQuang TrungTaylor SwiftDầu mỏNgân hàng Nhà nước Việt NamNguyệt thựcĐại học Bách khoa Hà NộiQuân đội nhân dân Việt NamVườn quốc gia Cúc PhươngVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandTrần Văn RónCan ChiEl ClásicoPhan Châu TrinhGiải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018Nam quốc sơn hàVăn hóaHai nguyên lý của phép biện chứng duy vậtTrùng KhánhBảo toàn năng lượngVụ án cầu Chương Dương🡆 More