Tms Entertainment: Xưởng phim hoạt hình Nhật Bản

TMS Entertainment Co., Ltd.

Đây là một trong những xưởng phim lâu đời nhất ở Nhật Bản, nổi tiếng với công việc sản xuất loạt anime dài tập Thám tử lừng danh Conan, hay Lupin III, Anpanman, D.Gray-man,... TMS cũng tham gia sản xuất một số hoạt hình phương Tây như Thanh tra Gadget, Rainbow Brite, Fluppy Dogs,... Xưởng phim có một công ty con sở hữu hoàn toàn là Telecom Animation Film (TAF) thường cộng tác sản xuất với TMS. TMS hiện tại là một công ty con của Sega Corporation và là thành viên của Hiệp hội Hoạt hình Nhật Bản.

TMS Entertainment Co., Ltd.
株式会社トムス・エンタテインメント
Loại hình
Kabushiki kaisha
Ngành nghềCông nghiệp anime
Thành lập22 tháng 10 năm 1946 (77 năm trước) (1946-10-22) (dưới tên Asahi Gloves Manufacturing)
1964 (60 năm trước) (1964) (dưới tên Tokyo Movie)
Trụ sở chínhNakano, Tokyo, Nhật Bản
Thành viên chủ chốt
Takezaki Tadashi
(Chủ tịch kiêm Giám đốc đại diện)
Chủ sở hữuSega Sammy Holdings
Số nhân viên244 (2023)
Công ty mẹSega Corporation
Công ty con
Websitetms-e.co.jp

Lịch sử Tms Entertainment

Tms Entertainment: Lịch sử, Sản xuất 
Logo cũ của TMS Entertainment

TMS Entertainment ban đầu là một công ty dệt may mang tên Asahi Gloves Manufacturing Co., Ltd., được thành lập vào ngày 22 tháng 10 năm 1946 tại Mizuho-ku, Nagoya. Từ năm 1964, công ty đổi tên thành Tokyo Movie (東京ムービー Tōkyō Mūbī?) để tham gia vào ngành công nghiệp hoạt hình. Tác phẩm hoạt hình đầu tay của công ty là Big X, lên sóng từ tháng 8 năm 1964 đến tháng 9 năm 1965. Sau Tokyo Movie, công ty có nhiều lần đổi tên thành Tokyo Movie Shinsha Co., Ltd. (株式会社東京ムービー新社 Kabushiki gaisha Tōkyō Mūbī Shinsha?)TMS-Kyokuichi (キョクイチ東京ムービー Kyokuichi-Tōkyō Mūbī?). Miyazaki Hayao trước khi thành lập Studio Ghibli được biết là từng có thời gian làm việc tại Tokyo Movie Shinsha, để chỉ đạo bộ phim đầu tay của ông là Lâu đài Cagliostro (1979).

Từ năm 1996 đến 2001, TMS mở hai văn phòng công ty tại Los Angeles, Hoa Kỳ và Paris, Pháp. Năm 2000, công ty đổi tên thành TMS Entertainment Co., Ltd. (株式会社トムス・エンタテインメント Kabushiki-gaisha Tomusu Entateinmento?). Năm 2005, Sega Sammy Holdings nắm giữ 50.2% cổ phần của TMS và TMS trở thành công ty con của Sega Sammy. Năm 2010, TMS thuộc sở hữu hoàn toàn (100%) của Sega Sammy Holdings, cùng năm đó công ty chuyển trụ sở chính đến Shinjuku-ku, Tokyo. Năm 2012, TMS chuyển trụ sở một lần nữa đến Nakano, Tokyo.

Công ty con

TMS Entertainment có nhiều công ty con khác nhau cùng làm việc với họ, bao gồm:

  • Telecom Animation Film Co., Ltd. (TAF) (Nhật: 株式会社テレコム・アニメーションフィルム Hepburn: Kabushiki-gaisha Terekomu Animēshon Firumu?), thành lập vào ngày 19 tháng 5 năm 1975.
  • Marza Animation Planet Inc. (Nhật: 株式会社マーザ・アニメーションプラネット Hepburn: Kabushiki gaisha Māza Animēshonpuranetto?), bộ phận sản xuất CGI.
  • V1 Studio (Nhật: ヴィーワンスタジオ Hepburn: Vīuwan Sutajio?), xưởng phim đồng sản xuất Thám tử lừng danh Conan với TMS kể từ bộ phim Conan thứ 16.
  • Double Eagle (Nhật: だぶるいーぐる Hepburn: Daburuīguru?), từng hợp tác sản xuất ReLIFE, Nana Maru San BatsuSenjūshi cùng TMS.
  • 8PAN (Nhật: エイトパヌ Hepburn: Eito Panu?), từng hợp tác sản xuất Bakuon!!, D.Gray-man HallowDr. Stone với TMS.
  • 3xCube, từng hợp tác sản xuất Toaru Hikūshi e no Koiuta, Jitsu wa Watashi wa, Amaama to InazumaMegalobox cùng TMS.
  • Trois Studio (Nhật: トロワスタジオ Hepburn: Torowa Sutajio?), xưởng phim tham gia sản xuất Lupin III: Goodbye Partner (một tập phim đặc biệt của Lupin III) cùng TMS.
  • Die4 Studio, hợp tác sản xuất Dr. Stone: Ryusui (một tập phim đặc biệt của Dr. Stone) cùng TMS.

Sản xuất Tms Entertainment

Dưới đây liệt kê tác phẩm hoạt hình sản xuất bởi TMS Entertainment, số năm trong ngoặc là thời gian phát hành của tác phẩm:

Phim truyền hình

Thập niên 1960

  • Big X (tháng 8/1964 - tháng 9/1965)
  • Obake no Q-tarō (tháng 8/1965 – tháng 6/1967)
  • Perman – Cậu bé siêu nhân (tháng 4/1967 – tháng 4/1968)
  • Kyojin no Hoshi(tháng 3/1968 - tháng 9/1971)
  • Kaibutsu-kun (1968 - 1969)
  • Umeboshi Denka (tháng 4/1969 - tháng 9/1969)
  • Roppō Yabure-kun (tháng 4 - tháng 9/1969)
  • Moomin (tháng 10/1969 - tháng 10/1970)
  • Attack No. 1 (1969 - 1971)

Thập niên 1970

  • Chingō Muchabe (tháng 2/1971 - tháng 3/1971)
  • Shin Obake no Q-Tarō (tháng 9/1971 - tháng 12/1972)
  • Tensai Bakabon (1971 - 1972)
  • Lupin III (1971 - 1972)
  • Akadō Suzunosuke (1972-1973)
  • Dokonjō Gaeru (1972 - 1974)
  • Kōya no Shōnen Isamu (1973 - 1974)
  • Karate Baka Ichidai (tháng 10/1973 - tháng 9/1974)
  • Ace o Nerae! (tháng 10/1973 - tháng 3/1974)
  • Samurai Giants (tháng 10/1973 - tháng 9/1974)
  • Judo Sanka (tháng 4/1974 - tháng 9/1974)
  • Giatrus (1974 - 1976)
  • Ganba no Bōken (tháng 4 - tháng 9/1975)
  • Gensō Tensai Bakabon (1975-1977)
  • Hana no Kakarichō (1976–1977)
  • Shin Kyōjin no Hoshi (1977 - 1978)
  • Hyouga Senshi Gaislugger (tháng 4/1977 - tháng 8/1977), đồng sản xuất với Toei Animation
  • Ie Naki Ko (tháng 10/1977 - tháng 10/1978)
  • Lupin III: Part II (1977 – 1980)
  • Takarajima (tháng 10/1978 - tháng 4/1979)
  • Shin Ace o Nerae! (tháng 10/1978 - tháng 3/1979)
  • Shin Kyōjin no Hoshi 2 (tháng 4/1979 - tháng 9/1979)
  • Versailles no Bara (1979 - 1980)

Thập niên 1980

  • Mū no Hakubai (tháng 4 - tháng 9/1980)
  • Taiyō no Shisha Tetsujin Nijūhachi-gō (tháng 10/1980 - tháng 9/1981)
  • Ashita no Joe 2 (1980 - 1981)
  • Ohayo! Spank (1981 - 1982)
  • Shin Dokonjō Gaeru (1981 - 1982)
  • Ulysses 31 (1981 - 1982)
  • Rokushin Gattai Godmars (1981 - 1982)
  • Jarinko Chie (Cô bé hạt tiêu) (1981 – 1983)
  • Makyou Densetsu Acrobunch (tháng 5/1982 - tháng 12/1982), đồng sản xuất với Kokusai Eigasha
  • Ninjaman Ippei (tháng 10/1982 - tháng 12/1982)
  • Space Cobra (1982 - 1983)
  • Lupin VIII (không được phát sóng)
  • Georgie! (tháng 4/1983 - tháng 2/1984)
  • Chōjikū Seiki Orguss (tháng 7/1983 - tháng 4/1984)
  • Cat's Eye (tháng 7/1983 - tháng 3/1984)
  • Lupin III Part 3 (tháng 3/1984 - tháng 12/1985)\
  • Mighty Orbots (tháng 9/1984 - tháng 12/1984)
  • Meitantei Holmes (1984 - 1985)
  • Onegai! Samia Don (1985 – 1986)
  • Robotan (tháng 1/1986 - tháng 9/1986)
  • Bug tte Honey (1986–1987)
  • Anpanman (1988–nay)

Thập niên 1990

  • Ochame na Futago: Clare Gakuin Monogatari (tháng 1/1991 - tháng 11/1991)
  • Kinkyū Hasshin Saver Kids (1991 - 1992)
  • Chie-chan Funsenki: Jarinko Chie (1991 - 1992)
  • Watashi to Watashi: Futari no Lottie (1991 - 1992)
  • Chō Dendō Robo Tetsujin 28-go FX (1992 - 1993)
  • Boku no Patrasche (1992 - 1993)
  • Red Baron (1994 - 1995)
  • Magic Knight Rayearth (1994 - 1995)
  • Virtua Fighter (1995 - 1996)
  • Kaitō Saint Tail (1995 - 1996)
  • Thám tử lừng danh Conan (1996 – nay)
  • B't X (tháng 4/1996 - tháng 9/1996)
  • Wankorobe (1996 - 1997)
  • Devilman Lady (1998 –1999)
  • Monster Farm: Enban Ishi no Himitsu (1999 - 2000)
  • Shūkan Storyland (1999 - 2001)
  • Gozonji! Gekko Kamen-kun (1999 - 2000)
  • Karakurizōshi Ayatsuri Sakon (1999 - 2000)

Thập niên 2000

  • Magic Ball Mondo the 2000 (tháng 2/2000 - tháng 7/2000)
  • Monster Rancher (tháng 4/2000 - tháng 9/2000)
  • Tottoko Hamtaro (2000 - 2006)
  • Shin Megami Tensei: Devil Children (2000 - 2001)
  • ARMS (2001 - 2002)
  • Patapata Hikōsen no Bōken (tháng 1/2002 - tháng 6/2002), đồng sản xuất với Telecom Animation Film
  • Tenshi Na Konamaiki (2002 - 2003)
  • Kyojin no Hoshi Tokubetsu Hen: Mōko Hanagata Mitsuru (2002 - 2003)
  • Sonic X (2003 - 2004)
  • Takahashi Rumiko Gekijō (tháng 7/2002 - tháng 9/2003)
  • Kyōgoku Natsuhiko: Kōsetsu Hyaku Monogatari (tháng 10/2003 - tháng 12/2003)
  • Takahashi Rumiko Gekijou Ningyo no Mori (tháng 10/2003 - tháng 12/2003)
  • PoPoLoCrois (2003- 2004)
  • Aishiteruze Baby (tháng 4/2004 - tháng 10/2004)
  • Monkey Punch Manga Katsudō Daishashin (2004 - 2005)
  • Gallery Fake (tháng 1/2005 - tháng 9/2005), sản xuất tập 1-tập 25
  • Buzzer Beater (tháng 2 - tháng 5/2005)
  • Glass no Kamen (Mặt nạ thủy tinh) (2005 - 2006)
  • The Snow Queen (Nữ chúa tuyết) (2005 - 2006)
  • Kakutou Bijin Wulong (2005 – 2006)
  • Kouchuu Ouja Mushiking: Mori no Tami no Densetsu (2005 – 2006)
  • Angel Heart (2005 - 2006)
  • D.Gray-man (2006 - 2008)
  • Shijō Saikyō no Deshi Ken'ichi (2006 - 2007)
  • Pururun! Shizuku-Chan (2006 - 2007)
  • Bakugan Battle Brawlers (Chiến binh Bakugan) (2007 - 2008)
  • Kaze no Shōjo Emily (tháng 4/2007 - tháng 9/2007)
  • Noramimi (tháng 1/2008 - tháng 10/2008)
  • Itazura na Kiss (tháng 4/2008 - tháng 9/2008)
  • Telepathy Shōjo Ran Jiken Note (tháng 6/2008 - tháng 12/2008)
  • Live On CardLiver Kakeru (2008 - 2009)
  • Bakugan Battle Brawlers: New Vestroia (2009 - 2010)
  • Kupu~!! Mamegoma! (tháng 1/2009 - tháng 12/2009)
  • Genji Monogatari Sennenki (tháng 1/2009 - tháng 3/2009)

Thập niên 2010

  • Bakugan: Gundalian Invaders (2010 - 2011)
  • Hime Chen! Otogi Chikku Idol Lilpri (2010 - 2011)
  • Cardfight!! Vanguard (2011 - 2016), sản xuất từ mùa đầu tiên cho đến Cardfight!! Vanguard G: Stride Gate-hen (không tính phim dài và mini anime)
  • Sengoku Otome ~Momoiro Paradox~ (tháng 4/2011 - tháng 6/2011)
  • Lupin the Third: Mine Fujiko to Iu Onna(tháng 4/2012 - tháng 6/2012)
  • Brave 10 (tháng 1/2012 - tháng 3/2012)
  • Zetman (tháng 4/2012 - tháng 6/2012)
  • Kamisama Hajimemashita (Thổ thần tập sự) (tháng 10/2012 - tháng 12/2012)
  • Suraj: The Rising Star (tháng 12/2012 - tháng 6/2013)
  • Bakumatsu Gijinden Roman (tháng 1/2013 - tháng 3/2013)
  • Yowamushi Pedal (2013 - 2014), sản xuất cùng 8PAN
  • Toaru Hikūshi e no Koiuta (tháng 1/2014 - tháng 3/2014), sản xuất cùng 3xCube
  • Hero Bank (2014 - 2015)
  • Gugure! Kokkuri-san (tháng 10/2014 - tháng 12/2014)
  • Yowamushi Pedal: Grande Road (2014 - 2015), sản xuất cùng 8PAN
  • Sega Hard Girls (tháng 10/2014 - tháng 12/2014)
  • Kamisama Hajimemashita◎ (tháng 1/2015 - tháng 3/2015), sản xuất cùng V1 Studio
  • Jitsu wa Watashi wa (tháng 7/2015 - tháng 9/2015), sản xuất cùng 3xCube
  • Bakuon!! (tháng 4/2016 - tháng 6/2016), sản xuất cùng 8PAN
  • Kamiwaza Wanda (2016 -2017)
  • D.Gray-man Hallow (tháng 4/2016 - tháng 6/2016), sản xuất cùng 8PAN
  • ReLIFE (tháng 7/2016 - tháng 9/2016), sản xuất cùng Double Eagle
  • Amaama to Inazuma) (tháng 7/2016 - tháng 9/2016), sản xuất cùng 3xCube
  • All Out!! (2016 - 2017), sản xuất cùng Madhouse)
  • Trickster (2016 - 2017), sản xuất cùng Shin-Ei Animation
  • Nobunaga no Shinobi (2016 - 2018), sản xuất cùng V1 Studio
  • Yowamushi Pedal: New Generation (tháng 1/2017 - tháng 6/2017), sản xuất cùng 8PAN
  • Nana Maru San Batsu (tháng 7/2017 - tháng 9/2017), sản xuất cùng Double Eagle
  • Yowamushi Pedal: Glory Line (tháng 1/2018 - tháng 6/2018), sản xuất cùng 8PAN
  • Megalobox (tháng 4/2018 - tháng 6/2018), sản xuất cùng 3xCube
  • Senjūshi (tháng 6/2018 - tháng 9/2018), sản xuất cùng Double Eagle
  • Sora to Umi no Aida (tháng 10/2018 - tháng 12/2018), sản xuất cùng Double Eagle
  • Meiji Tokyo Renka (tháng 1/2019 - tháng 3/2019), sản xuất cùng V1 Studio
  • Fruits Basket (2019 - 2021), sản xuất cùng 8PAN
  • Hachigatsu no Cinderella Nine (tháng 4/2019 - tháng 7/2019)
  • Dr. Stone (tháng 7/2019 - tháng 12/2019), sản xuất cùng 8PAN

Thập niên 2020

Phim điện ảnh

Phim truyền hình đặc biệt

OVA

Danh sách OVA:

ONA

Danh sách ONA:

  • Baki (2018), sản xuất cùng Double Eagle
  • Hanma Baki (2021)
  • Vùng đất quỷ dữ: Bóng tối vô tận (Resident Evil: Infinite Darkness) (2021), sản xuất cùng Quebico
  • Lupin III vs. Cat's Eye (2023)
  • Bakugan: Legends (2023)
  • Hanma Baki vs. Kengan Ashura (2024)

Chú thích

Liên kết ngoài

Tags:

Lịch sử Tms EntertainmentSản xuất Tms EntertainmentTms EntertainmentAnpanmanD.Gray-manHiệp hội Hoạt hình Nhật BảnLupin IIINhật BảnSegaThanh tra Gadget (phim truyền hình 1983)Thám tử lừng danh ConanTrợ giúp:Tiếng NhậtXưởng phim hoạt hình

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Coachella Valley Music and Arts FestivalGiải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020Lý Tiểu LongQuảng NinhDoraemonĐạo hàmHarry LuIllit (nhóm nhạc)Mười hai con giápNhật thựcTín ngưỡng thờ Mẫu Việt NamMắt biếc (tiểu thuyết)Đại tướng Quân đội nhân dân Việt NamDanh sách nhân vật trong Tokyo RevengersChuyện người con gái Nam XươngMonkey D. LuffyVladimir Vladimirovich PutinThượng HảiHồ Xuân HươngAn Dương VươngNapoléon BonaparteXabi AlonsoChiến tranh thế giới thứ haiHôn lễ của emTừ Hi Thái hậuSố nguyên tốDanh sách Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân trong Chiến dịch Điện Biên PhủDanh sách nhà ga thuộc tuyến đường sắt Thống NhấtThuật toánĐạo giáoBạo lực học đườngSeventeen (nhóm nhạc)Tiếng ViệtCúc ĐậuVũng TàuVũ KhoanWilliam ShakespeareBắc GiangRobloxMông CổPhổ NghiHiệp định Paris 1973Danh sách quốc gia theo diện tíchJude BellinghamNguyễn DuLạc Long QuânNguyễn Đình ChiểuThuyền nhân Việt NamSự kiện 30 tháng 4 năm 1975Hoa KỳTừ mượnPhạm Minh ChínhVõ Văn ThưởngTThích Nhất HạnhPhápTim CookLiếm dương vậtCác trận đấu trong Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 24FPhan Văn GiangÂm đạoTắt đènMáy tínhBế Văn ĐànNhà Tây SơnNhà giả kim (tiểu thuyết)Võ Văn KiệtKhuất Văn KhangMikami YuaXVideosQuân khu 1, Quân đội nhân dân Việt NamĐại ViệtĐại dươngTài xỉuVụ án cầu Chương DươngTài nguyên thiên nhiên🡆 More