Tử suất hay tỷ suất chết thô (viết tắt tiếng Anh: crude death rate) được xác định bằng số người chết (nói chung, hoặc vì lý do cụ thể) trong năm tính theo tỷ lệ đối với dân số.
Tỷ suất chết thô thường được tính theo đơn vị phần nghìn.
Năm | CDR | Năm | CDR |
---|---|---|---|
1950–1955 | 19.1 | 2000–2005 | 8.4 |
1955–1960 | 17.3 | 2005–2010 | 8.1 |
1960–1965 | 16.2 | 2010–2015 | 8.1 |
1965–1970 | 12.9 | 2015–2020 | 8.1 |
1970–1975 | 11.6 | 2020–2025 | 8.1 |
1975–1980 | 10.6 | 2025–2030 | 8.3 |
1980–1985 | 10.0 | 2030–2035 | 8.6 |
1985–1990 | 9.4 | 2035–2040 | 9.0 |
1990–1995 | 9.1 | 2040–2045 | 9.4 |
1995–2000 | 8.8 | 2045–2050 | 9.7 |
Mười quốc gia có tỷ suất chết thô cao nhất, theo ước tính năm 2016 của CIA World Factbook, ước tính là:
Stt | Quốc gia | Tỷ suất chết thô (hàng năm, trên 1000 người)a |
---|---|---|
1 | Lesotho | 14.9 |
2 | Bulgaria | 14.5 |
3 | Litva | 14.5 |
4 | Ukraine | 14.4 |
5 | Latvia | 14.4 |
6 | Guinea-Bissau | 14.1 |
7 | Chad | 14.0 |
8 | Afghanistan | 13.7 |
9 | Serbia | 13.6 |
10 | Nga | 13.6 |
Tỷ suất chết thô của Việt Nam Tử Suất giảm dần theo thời gian; đặc biệt trong thập niên 1989 - 1999 đã giảm nhanh từ 8,4‰ xuống còn 5,6‰. Tỷ suất chết thô ở Việt Nam Tử Suất có sự khác biệt đáng kể giữa thành thị và nông thôn, năm 2002 CDR của khu vực nông thôn là 6‰, cao hơn khoảng 1,3 lần so với khu vực thành thị (4,7‰).[cần dẫn nguồn]
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Tử suất, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.